SBT Hóa học 10 trang 30 | Kết nối tri thức

312

Với Giải SBT Hóa học 10 trang 30 trong Bài 11: Liên kết ion Sách bài tập Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Hóa học 10 trang 30.

SBT Hóa học 10 trang 30

Bài 11.1 trang 30 SBT Hóa học 10: Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng

A. một hay nhiều cặp electron dùng chung.

B. một hay nhiều cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.

C. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

D. một hay nhiều cặp electron dùng chung và các cặp electron này lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.

Phương pháp giải:

Dựa vào định nghĩa của liên kết ion: Liên kết ion là liên kết được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu trong phân tử hay tinh thể

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 11.2 trang 30 SBT Hóa học 10: Liên kết ion là loại liên kết hoá học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây?

A. cation và anion.                             

B. các anion

C. cation và electron tự do.                

D. electron và hạt nhân nguyên tử.

Phương pháp giải:

Dựa vào định nghĩa của liên kết ion: Liên kết ion là liên kết được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu trong phân tử hay tinh thể

Lời giải:

- Đáp án: A

Bài 11.3 trang 30 SBT Hóa học 10: Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng?

A. Na + le -> Na+.                                           B. Cl2 -> 2Cl- + 2e.

C. O2 + 2e -> 2O2-.                                         D. Al -> Al3+ + 3e.

Phương pháp giải:

Dựa vào

- Các nguyên tố nguyên nhóm A nhường đi số electron bằng số thứ tự của nhóm để tạo thành cấu hình khí hiếm

- Các nguyên tố phi kim nhóm A thường nhận thêm số electron bằng (8 - số thứ tự của nhóm) để tạo thành cấu hình khí hiếm

Lời giải:

- Đáp án: D

- Sửa lại:

+ Đáp án A: Na -> Na+ + le

+ Đáp án B: Cl2 +2e -> 2Cl-

+ Đáp án C: O2 + 4e -> 2O2-

Bài 11.4 trang 30 SBT Hóa học 10: Số electron và số proton trong ion NH4+ là

A. 11 electron và 11 proton.              

B. 10 electron và 11 proton.

C. 11 electron và 10 proton.              

D 11 electron và 12 proton.

Phương pháp giải:

Dựa vào

- Viết cấu hình electron của các nguyên tử và xác định số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử

- Tính tổng số electron và proton có trong phân tử NH4 => số electron và proton có trong phân tử NH4+

Lời giải:

- Viết cấu hình electron của các nguyên tử

+ Nguyên tố N có Z = 7

-> Cấu hình electron của N là 1s22s22p3

-> Nguyên tử N có 3 electron lớp ngoài cùng

+ Nguyên tố H có Z = 1

-> Cấu hình electron của H là 1s1

-> Nguyên tử H có 1 electron lớp ngoài cùng

- Trong phân tử NH4, e = p = 11

-> Trong ion NH4+, e = 11 - 1 = 10 và p = 11

-> Đáp án: B

Bài 11.5 trang 30 SBT Hóa học 10: Cặp nguyên tử nào sau đây không tạo hợp chất dạng X2+Y2- hoặc X2+Y2-?

A. Na và O.                

B. K và S.                   

C. Ca và O.                

D. Ca và Cl.

Phương pháp giải:

Dựa vào số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất để dự đoán

- Số oxi hóa +1 => +3: Kim loại nhóm IA => IIIA

- Số oxi hóa -3 => -1: Phi kim nhóm VA => VIIA

Lời giải:

- Hợp chất dạng X2+Y2- hoặc X2+Y2-

=>X thuộc nhóm IA và Y thuộc nhóm VIA hoặc X thuộc nhóm IIA và Y thuộc nhóm VIIA

- Đáp án: C

Bài 11.6 trang 30 SBT Hóa học 10: Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion?

A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp.

B. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao.

C. Hợp chất ion dễ hoả lỏng.

D. Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định.

Phương pháp giải:

Dựa vào đặc điểm của hợp chất ion: Trong điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi và không dẫn điện ở trạng thái rắn. Hợp chất ion thường dễ tan trong nước, tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện.

Lời giải:

- Đáp án: B

Bài 11.7 trang 30 SBT Hóa học 10: Cho các phân tử sau: HCl, NaCl, CaCl2, AlCl3. Phân tử có liên kết mang nhiều tính chất ion nhất là

A. HCl.                       

B. NaCl.                     

C. CaCl2.                    

D. AlCl3.

Phương pháp giải:

Dựa vào đặc điểm của liên kết trong hợp chất ion: Thường được tạo thành giữa kim loại điển hình với phi kim điển hình

Lời giải:

- Đáp án: B

 

Xem thêm lời giải vở bài tập Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

SBT Hóa học 10 trang 31...

Đánh giá

0

0 đánh giá