Toptailieu.vn giới thiệu Giải SGK Toán lớp 3 Bài 25 (Cánh diều): Ôn tập về hình học và đo lường hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:
Giải SGK Toán lớp 3 Bài 25 (Cánh diều): Ôn tập về hình học và đo lường
Toán lớp 3 Tập 2 trang 109 Luyện tập 1: Nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng BC, CD và DE:
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để chỉ ra trung điểm của các đoạn thẳng BC, CD, DE.
Lời giải:
- Q là trung điểm của đoạn thẳng BC.
- N là trung điểm của đoạn thẳng CD.
- M là trung điểm của đoạn thẳng DE.
b) Dùng ê ke để kiểm tra trong mỗi hình trên có mấy góc vuông.
Phương pháp giải:
a) Quan sát hình rồi nêu tên hình và các đỉnh, cạnh, góc có trong mỗi hình
b) Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với các đỉnh của góc trong hình đã cho, nếu hai cạnh góc vuông của thước trùng với hai cạnh của góc đang đo thì đó là góc vuông.
Lời giải:
a)
- Hình tam giác MNP:
+ Các đỉnh: M, N, P
+Các cạnh: MN, NP, MP
+ Các góc: Góc M, góc N, góc P
- Hình tứ giác ABCD:
+ Các đỉnh: A, B, C, D
+ Các cạnh: AB, BC, CD, DA
+ Các góc: Góc A, góc B, góc C, góc D
Hình tứ giác HGIK:
+ Các đỉnh: H, I, K, G
+ Các cạnh: HI, IK, KG, GH
+ Các góc: Góc H, góc I, góc K, góc G.
b) Hình tam giác MNP có 1 góc vuông.
Hình tứ giác ABCD có 1 góc vuông.
Hình tứ giác HGIK có 2 góc vuông.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 109 Luyện tập 3: Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Các bán kính của hình tròn bên là:
A. OC, AB
B. OA, OC, AB
C. OA, OB, OC
D. OA, OB, AB
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để xác định bán kính của hình tròn.
Lời giải:
Các bán kính của hình tròn bên là OA, OB, OC.
Chọn C.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 109 Luyện tập 4: Mỗi đồng hồ sau tương ứng với cách đọc nào?
Phương pháp giải:
Xem giờ trên mỗi đồng hồ rồi nối với cách đọc thích hợp.
Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 110 Luyện tập 5: Chọn chữ đặt trước đáp án đúng:
Phương pháp giải:
Quan sát hình bên rồi chọn câu trả lời đúng.
Lời giải:
Hỏi người ta cần phải rào bao nhiêu mét? Biết rằng phần để làm cổng rộng 3 m.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính chu vi hình chữ nhật = (Chiều dài + chiều rộng) x 2 (cùng số đo đơn vị).
Bước 2: Chiều dài hàng rào = Chu vi sân trường – Độ rộng của cổng vào
Lời giải:
Tóm tắt
Sân trường hình chữ nhật
Chiều dài: 100 m
Chiều rộng: 50 m
Cổng vào: 3 m
Hàng rào: .... mét?
Bài giải
Chu vi cái sân trường hình chữ nhật là:
(100 + 50) x 2 = 300 (m)
Chiều dài hàng rào là:
300 – 3 = 297 (m)
Đáp số 297 m
Phương pháp giải:
Thời gian tập đàn xong = Thời gian bắt đầu tập + thời gian tập đàn
Lời giải:
9 giờ kém 10 phút hay 8 giờ 50 phút
Minh Ánh tập đàn xong lúc:
8 giờ 50 phút + 45 phút = 9 giờ 35 phút
Đáp số: 9 giờ 35 phút
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.