Toptailieu.vn giới thiệu Giải SGK Toán lớp 3 Bài 27 (Cánh diều): Ôn tập chung hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:
Giải SGK Toán lớp 3 Bài 27 (Cánh diều): Ôn tập chung
Toán lớp 3 Tập 2 trang 113 Luyện tập 1: Số?
b) Làm tròn số 62 000 đến hàng chục nghìn.
c) Sắp xếp các số dưới đây theo thứ tự từ bé đến lớn: 15 896, 15 968, 15 986, 15 698.
Phương pháp giải:
a) Khi làm tròn số lên đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
b) So sánh các số rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn
Lời giải:
a)
b) Khi làm tròn số 62 000 đến hàng chục nghìn ta được: 60 000 (vì 2 < 5)
c) Ta có: 15 698 < 15 896 < 15 968 < 15 986.
Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 15 698, 15 896, 15 968, 15 986.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 113 Luyện tập 2: Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
Nhẩm lại cách đặt tính và tính các phép toán đã học rồi trình bày bài.
Lời giải:
Dựa vào bảng trên, hãy trả lời các câu hỏi:
a) Tháng 11 cửa hàng bán được bao nhiêu mi-li-lít tinh dầu tràm?
b) Tháng nào cửa hàng bán được nhiều tinh dầu tràm nhất?
c) Cả ba tháng cửa hàng bán được bao nhiêu mi-li-lít tinh dầu tràm?
Phương pháp giải:
Dựa vào thông tin trong bảng để trả lời các câu hỏi.
Lời giải:
a) Tháng 11 cửa hàng bán được 2 250 mi-li-lít tinh dầu tràm.
b) Tháng 12 cửa hàng bán được nhiều tinh dầu tràm nhất.
c) Số mi-li-lít tinh dầu tràm cả ba tháng cửa hàng bán được là:
3 200 + 2 250 + 4 800 = 10 250 (ml)
Toán lớp 3 Tập 2 trang 114 Luyện tập 4: Chỉ ra tâm, bán kính của mỗi hình tròn sau:
b) Đọc tên trung điểm của đoạn thẳng BC trong hình trên.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.
Lời giải:
a) Hình tròn tâm O bán kính OB, OC.
Hình tròn tâm A bán kính AD.
b) Ta thấy O là điểm ở giữa 2 điểm B và C; OB = OC
Vậy O là trung điểm của đoạn thẳng BC.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 114 Luyện tập 5: Quan sát hình vẽ, chọn câu đúng:
a) Diện tích hình B gấp 2 lần diện tích hình A.
b) Diện tích hình C gấp 4 lần diện tích hình A.
c) Chu hình B gấp 2 lần chu hình A.
d) Chu hình C gấp 5 lần chu hình A.
Phương pháp giải:
Tính diện tích, chu vi từng hình rồi tìm câu kết luận đúng.
Lời giải:
Diện tích hình A là 2 x 2 = 4 (cm2)
Diện tích hình B là 4 x 2 = 8 (cm2)
Diện tích hình C là 5 x 4 = 20 (cm2)
Chu vi hình A là 2 x 4 = 8 (cm)
Chu vi hình B là (4 + 2) x 2 = 12 (cm)
Chu vi hình C là (5 + 4) x 2 = 18 (cm)
Vậy câu a đúng.
Phương pháp giải:
Tính cân nặng mỗi quả cân bằng cách lấy cân nặng của quả dưa chia cho 3.
Lời giải:
Ta thấy cân nặng của ba quả cân bằng cân nặng của 1 quả dưa.
Đổi 1 kg 500 g = 1 500 g
Cân nặng của mỗi quả cân là
1 500 : 3 = 500 (g)
Đáp số: 500 gam
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.