Soạn bài Ngữ văn 7 Kết nối tri thức: Thực hành tiếng Việt trang 42 Tập 1

831

Tài liệu soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 42 Tập 1 Ngữ văn lớp 7 Kết nối tri thức hay, ngắn gọn nhất giúp học sinh nắm được nội dung chính của bài, dễ dàng chuẩn bị bài và soạn văn 7 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 42 Tập 1

BIỆN PHÁP TU TỪ

Ngữ văn 7 trang 42 Câu 1: Nhà thơ sử dụng biện pháp tu từ nào trong những dòng thơ sau đây? Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó.

Mệt ngày hoà bình

    Anh không về nữa.

Phương pháp giải:

Em quan sát lý thuyết biện pháp “Nói giảm nói tránh” ở cột bên phải của sách để trả lời câu hỏi này

Trả lời:

- Nhà thơ sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh trong các dòng thơ trên. Từ “không về” sử dụng thay cho từ “chết”, nhằm chỉ cái chết của người chiến sĩ.

- Tác dụng của biện pháp trên: Cách nói giảm nói tránh như thế nhằm mục đích giảm nhẹ, để tránh đi phần nào sự đau buồn

Ngữ văn 7 trang 42 Câu 2: Hãy tìm thêm một số ví dụ ngoài bài thơ Đồng dao mùa xuân có sử dụng biện pháp tu từ gắn với cụm từ không về.

Phương pháp giải:

Em nhớ lại một số tác phẩm văn thơ có cụm từ “không về” hoặc đặt câu có sử dụng cụm từ này.

Trả lời:

- VD 1: Có người lính, Mùa xuân ấy ra đi từ đó không về... (Lời bài hát Màu hoa đỏ - Thuận Yến).

- Vd 2: Sau cơn bạo bệnh, nội tôi đã ra đi mãi mãi và không về với anh em tôi nữa

Ngữ văn 7 trang 42 Câu 3: Xác định biện pháp tu từ trong những câu văn sau và nêu tác dụng:

a. Nhưng trước khi nhắm mắt, tôi khuyên anh: ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy.

(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)

b. Lắm khi em cũng nghĩ nỗi nhà cửa như thế này là nguy hiểm, nhưng em nghèo sức quá, em đã nghĩ ròng rã hàng mấy tháng cũng không biết làm như thế nào.

(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)

Phương pháp giải:

Em quan sát lý thuyết biện pháp “Nói giảm nói tránh” ở cột bên phải của sách và nhớ lại các biện pháp tu từ đã học ở lớp dưới để trả lời câu hỏi này

Trả lời:

a. 

- Biện pháp nói giảm nói tránh sử dụng trong cụm từ “nhắm mắt”. Từ ngữ “nhắm mắt” sử dụng thay cho từ “chết”.

=> Tác dụng: cách nói trên nhằm thể hiện cách nói chuyện tế nhị, tránh cảm giác đau buồn, ghê sợ khi Dế Choắt nói về cái chết sắp tới của mình.

- Biện pháp tu từ liệt kê: liệt kê những tính xấu của Dế Mèn “có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ”.

=> Tác dụng: phép liệt kê trên nhằm nhấn mạnh những thói xấu trong tính cách của Dế Mèn, chính những thói xấu ấy đã gây nên nhiều tai họa.

- Biện pháp tu từ điệp từ: điệp từ “có”.

=> Tác dụng: phép điệp từ nhằm làm cho câu văn có nhịp điệu, nhấn mạnh những thói xấu của Dế Mèn.

b. 

- Biện pháp nói giảm nói tránh sử dụng trong cụm từ “nghèo sức”. Từ ngữ “nghèo sức” sử dụng thay cho từ “cơ thể yếu ớt”.

=> Tác dụng: cách nói trên nhằm thể hiện cách nói chuyện tế nhị của một người đang nói chuyện với người khác một cách lịch sự

Ngữ văn 7 trang 42 Câu 4: Xác định biện pháp tu từ điệp ngữ trong bài thơ Đồng dao mùa xuân và nêu tác dụng

Phương pháp giải:

Em nhớ lại kiến thức về biện pháp điệp ngữ, đọc lại bài thơ Đồng dao mùa xuân và nêu tác dụng của nó đối với văn bản

Trả lời:

- Điệp ngữ: “Có một người lính”

=> Tác dụng: Như một lời nhắc nhở ngời đọc luôn nhớ về anh - một con người từng sống, chiến đấu và đã anh dũng hi sinh, tạo ra một thế đối lập với dòng thơ Anh không về nữa khiến người đọc cảm nhận thấm thía hơn những mất mát lớn

- Điệp ngữ: "Anh không về nữa", "anh ngồi"

=> Tác dụng:

+ Điệp ngữ Anh không về nữa đã khắc họa trong lòng người đọc về sự ra đi của người lính trẻ, nhấn mạnh nỗi ngậm ngùi, thương tiếc của nhân dân, đồng đội và của nhà thơ dành cho người lính.

+ Điệp từ anh ngồi khiến hình tượng người lính hiện lên như một bức tượng giữa rừng núi Trường Sơn hùng vĩ. Chiến công, sự hi sinh vì dân, vì nước của người chiến sĩ mãi được ghi tạc trong trái tim mỗi người dân như một tượng đài bất diệt

NGHĨA CỦA TỪ NGỮ

Ngữ văn 7 trang 42 Câu 5: Xác định nghĩa của các từ ngữ núi xanh và máu lửa trong khổ thơ:

   Có một người lính

Đi vào núi xanh

        Những năm máu lửa.

Em căn cứ vào đâu để xác định như vậy?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài thơ và xác định nghĩa của các từ ngữ này

Trả lời:

- Núi xanh: chỉ chiến trường, nơi diễn ra những trận chiến ác liệt => Căn cứ vào các từ ngữ xung quanh nó: rừng chiều, Trường Sơn, núi cũ, đại ngàn, núi non

- Máu lửa: chỉ những năm tháng chiến tranh khốc liệt => Căn cứ vào các từ ngữ xung quanh nó: hòa bình, bom nổ, khói đen, ngọn lửa

Ngữ văn 7 trang 42 Câu 6: Cho biết sự khác biệt về nghĩa của từ xuân trong các cụm từ ngày xuân, tuổi xuân, đồng dao mùa xuân.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ ngữ trên, xem thêm cách giải nghĩa từ “xuân” để giải thích câu này

Trả lời:

- Ngày xuân và tuổi xuân: Từ “xuân” ở đây mang nghĩa chuyển, chỉ tuổi thanh xuân, tức tuổi trẻ của con người (Ngày xuân ngọt lành – Đồng dao mùa xuân).

- Đồng dao mùa xuân: Từ “xuân” ở đây mang nghĩa gốc, chỉ một mùa trong năm, là mùa đầu tiên của năm, mùa làm cho cây cối đâm chồi nảy lộc. (Đồng dao mùa xuân được hiểu là bài ca trong mùa xuân)

 

Đánh giá

4

1 đánh giá

1