ột mô tơ điện quay quanh trục với tốc độ 3600 rpm (revolutions/min: vòng/phút)

397

Với Giải Câu 20.3 trang 69 SBT Vật lí lớp 10 trong Bài 20: Động học của chuyển động tròn Sách bài tập Vật lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Vật lí lớp 10.

ột mô tơ điện quay quanh trục với tốc độ 3600 rpm (revolutions/min: vòng/phút)

Câu 20.3 trang 69 SBT Vật lí lớp 10: Một mô tơ điện quay quanh trục với tốc độ 3600 rpm (revolutions/min: vòng/phút). Tốc độ góc của mô tơ này bằng bao nhiêu?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về tốc độ góc trong chuyển động tròn đều.

Lời giải:

ω=2π.360060=120πrad/s377rad/s.

Xem thêm lời giải vở bài tập Vật lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Câu 20.1 trang 68 SBT Vật lí lớp 10: Để chuyển đổi đơn vị số đo một góc từ rad (radian) sang độ và ngược lại, từ độ sang rad, hệ thức nào sau đây không đúng?

Câu 20.trang 68 SBT Vật lí lớp 10Xét một cung tròn chắn bởi góc ở tâm bằng 1,8 rad. Bán kính đường tròn này bằng 2,4 cm. Chiều dài của cung tròn này và diện tích của hình quạt giới hạn bởi cung tròn này có độ lớn lần lượt bằng

Câu 20.3 trang 68 SBT Vật lí lớp 10: Một chất điểm M thực hiện chuyển động tròn đều như Hình 20.1.

Câu 20.4 trang 69 SBT Vật lí lớp 10: Chuyển động nào sau đây có thể xem như là chuyển động tròn đều?

Câu 20.1 trang 69 SBT Vật lí lớp 10: Điền vào chỗ trống của bảng dưới đây các độ lớn của các góc theo độ hoặc radian (rad):

Câu 20.2 trang 69 SBT Vật lí lớp 10: Trong mô hình cổ điển Bohr của nguyên tử hydrogen, electron xem như chuyển động tròn đều quanh hạt nhân là proton với quỹ đạo có bán kính 0,529.10-10 m với tốc độ 2,2.106 m/s.

Câu 20.4 trang 70 SBT Vật lí lớp 10: Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất được xem gần đúng là chuyển động tròn đều.

Câu 20.5 trang 70SBT Vật lí lớp 10: Một chiếc xe chuyển động theo hình vòng cung với tốc độ 36 km/h và gia tốc hướng tâm 4,0 m/s2222. Giả sử xe chuyển động tròn đều. Hãy xác định:

Câu 20.6 trang 70 SBT Vật lí lớp 10: Một trái bóng được buộc vào một sợi dây và quay tròn đều trong mặt phẳng ngang như Hình 20.2.

Đánh giá

0

0 đánh giá