SBT Vật lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

1 K

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải Sách bài tập Vật lí 10 Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Vật lí 10 Bài 21.

SBT Vật lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 21: Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm

A. Trắc nghiệm

Câu hỏi trang71 SBT Vật lí 10

Câu 21.1 trang 71 SBT Vật lí lớp 10: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời có thể xem như là chuyển động tròn đều vì

A. lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trời có độ lớn đáng kể.

B. lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trời có độ lớn rất nhỏ.

C. lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trời là lực hướng tâm, có độ lớn không đổi.

D. vecto vận tốc của Trái Đất luôn không đổi.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về lực hướng tâm.

Lời giải:

Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời có thể xem như là chuyển động tròn đều vì lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trời là lực hướng tâm, có độ lớn không đổi.

=> Chọn C

Câu 21.2 trang 71 SBT Vật lí lớp 10: Để một vật có khối lượng bằng 12 kg chuyển động tròn đều trên quỹ đạo có bán kính 0,4 m với tốc độ 8 m/s thì lực hướng tâm phải có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 3,8.103 N.               B. 9,6.102 N.              

C. 1,9.103 N.               D. 3,8.102 N.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về lực hướng tâm.

Lời giải:

Tóm tắt:

m = 12 kg

R = 0,4 m

v = 8 m/s

Fht =?

Lời giải:

Lực hướng tâm có độ lớn là:

Fht=m.v2R=12.820,4=1920N1,9.103N.

=> Chọn C

Câu 21.3 trang 71 SBT Vật lí lớp 10: Một vật nặng có khối lượng 4 kg được buộc vào đầu một sợi dây dài L = 1,2 m. Người ta dùng một máy cơ để quay đầu còn lại của dây sao cho vật nặng chuyển động tròn đều. Biết lực căng dây tối đa để dây không đứt có giá trị bằng 300 N. Để dây không đứt, vật được phép quay với tốc độ tối đa là

A. 7,91 vòng/s.                        B. 1,26 vòng/s.           

C. 2,52 vòng/s.                        D. 1,58 vòng/s.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về lực hướng tâm.

Lời giải:

Tóm tắt:

m = 4 kg

L = 1,2 m

T = 300 N

ω=?

Lời giải:

Lực căng dây đóng vai trò lực hướng tâm:

T=m.v2R=m.L.ω2ω=7,91rad/s.

Từ đây, ta có: ω=2π.nn=1,26v\'ong/s.

=> Chọn B

Câu 21.4 trang 71 SBT Vật lí lớp 10: Xét chuyển động của một con lắc đơn (Hình 21.1) gồm một vật nặng, kích thước nhỏ được treo vào đầu của một sợi dây mảnh, không dãn, có khối lượng không đáng kể. Đầu còn lại của dây treo vào một điểm cố định. Trong quá trình chuyển động của vật nặng trong một mặt phẳng thẳng đứng, tại vị trí nào ta có thể xem chuyển động của vật có tính chất tương đương chuyển động tròn đều?

 (ảnh 1)

A. Vị trí 1.                               B. Vị trí 2.

C. Vị trí 3.                               D. Vị trí 4.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về lực hướng tâm.

Lời giải:

Tại vị trí 2, hợp lực m.g+T có phương thẳng đứng, chiều hướng vào điểm treo, đóng vai trò lực hướng tâm.

=> Chọn B

B. Tự luận

Câu hỏi trang 72 SBT Vật lí 10

Câu 21.1 trang 72 SBT Vật lí lớp 10: Cho bán kính Trái Đất khoảng 6,37.106 m và gia tốc trọng trường ở gần bề mặt Trái Đất là 9,8 m/s2. Một vệ tinh chuyển động tròn đều gần bề mặt Trái Đất phải có tốc độ bằng bao nhiêu để không rơi xuống mặt đất?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về lực hướng tâm.

Lời giải:

Tóm tắt:

R = 6,37.106 m

g = 9,8 m/s2

v =?

Lời giải:

Trọng lực tác dụng lên vệ tinh là lực hướng tâm:

m.g=mv2Rv=7,9.103m/s=7,9km/s.

Câu 21.2 trang 72 SBT Vật lí lớp 10: Mặt Trăng quay quanh Trái Đất một vòng mất 27,3 ngày. Biết lực hấp dẫn giữa các vật có khối lượng được tính theo công thức: Fhd=G.m1.m2r2

Với G = 6,67.10-11 N.kg-2.m2 là hằng số hấp dẫn, m1 và m2 lần lượt là khối lượng của hai vật và r là khoảng cách giữa hai khối tâm của chúng.

Biết khối lượng của Trái Đất khoảng 5,97.1024 kg. Hãy tính khoảng cách giữa tâm của Trái Đất và Mặt Trăng.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về lực hấp dẫn.

Lời giải:

Lực hấp dẫn giữa Mặt Trăng (khối lượng m) và Trái Đất (khối lượng M) là lực hướng tâm:

G.m.Mr2=m.v2rr=G.M(2π/T)233,83.108m.

Câu 21.3 trang 72 SBT Vật lí lớp 10: Một vật nặng có khối lượng bằng 5 kg được buộc vào một dây dài 0,8 m và thả cho chuyển động trong mặt phẳng thẳng đứng như Hình 21.2. Khi qua vị trí cân bằng O, vật có tốc độ 2,8 m/s. Tính gia tốc hướng tâm và lực căng dây khi vật đi qua vị trí cân bằng O. Lấy g = 9,8 m/s2.

 (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về lực hướng tâm.

Lời giải:

Tại vị trí cân bằng 0: aht=v2l=9,8m/s2.

T=m.g+m.v2l=98N.

Câu hỏi trang 73 SBT Vật lí 10

Câu 21.4 trang 73 SBT Vật lí lớp 10: Một chiếc xe đua có khối lượng 800 kg chạy với tốc độ lớn nhất (mà không bị trượt) theo đường tròn nằm ngang có bán kính 80 m (Hình 21.3) được một vòng sau khoảng thời gian 28,4 s. Tính:

a) gia tốc hướng tâm của xe.

b) hệ số ma sát nghỉ giữa các bánh xe và mặt đường. Lấy g = 9,8 m/s2.

 (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về gia tốc hướng tâm.

Lời giải:

a) v=2πRT17,7m/s;aht=v2R3,92m/s2.

b) Vì tốc độ xe lớn nhất nên lực ma sát nghỉ (đóng vai trò lực hướng tâm) có giá trị lớn nhất:

Fms=μ.N=μ.m.g=m.ahtμ=ahtg=0,4.

Câu 21.5 trang 73 SBT Vật lí lớp 10: Một vệ tinh địa tĩnh (là vệ tĩnh có vị trí tương đối không đổi đối với một vị trí trên Trái Đất) chuyển động quanh Trái Đất với lực hướng tâm là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh (công thức được cho trong Bài 21.2). Biết gia tốc trọng trường tại mặt đất được tính theo biểu thức:                       g=G.MR2

 (ảnh 1)

Với G = 6,67.10-11 N.kg-2.m2 là hằng số hấp dẫn, M và R lần lượt là khối lượng và bán kính Trái Đất. Lấy gia tốc trọng trường tại mặt đất bằng 9,8 m/s2 và bán kính Trái Đất khoảng 6,4.106 m. Tính:

a) bán kính quỹ đạo của vệ tinh.

b) tốc độ của vệ tinh trên quỹ đạo.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về lực hấp dẫn.

Lời giải:

a) Chu kì của vệ tinh cũng là chu kì của Trái Đất:

G.m.Mr2=m.v2rG.m.Mr2=m.4π2.rT2.

Suy ra: r3=G.M4π2.T2=g.T2.R24π2r=4,22.107m.

b) v=2πrT=3,07.103m/s.

Xem thêm lời giải vở bài tập Vật lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 18: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Bài 19: Các loại va chạm

Bài 20: Động học của chuyển động tròn

Bài 22: Biến dạng của vật rắn. Đặc tính của lò xo

Bài 23: Định luật Hooke

Đánh giá

0

0 đánh giá