Toán 6 (Cánh diều) Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính

645

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính sách Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 6 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Toán 6 (Cánh diều) Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính

Câu hỏi giữa bài

Toán lớp 6 trang 26 Hoạt động 1: Hai bạn Lan và Y Đam San tính giá trị của biểu thức 100:10.2 như sau:

 

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính từ trái qua phải

Lời giải:

Bạn Y Đam San làm đúng, ta cần thực hiện phép tính từ trái qua phải.

Toán lớp 6 trang 26 Luyện tập vận dụng 1Tính giá trị của biểu thức:

a) 50715959;

b) 180:6:3.

Phương pháp giải:

a)

- Tính 507-159 trước.

- Lấy kết quả nhận được trừ tiếp cho 59.

b)

- Tính 180:6  trước.

- Lấy kết quả nhận được chia tiếp cho 3.

Lời giải:

a) 50715959=34859=289;

b) 180:6:3=30:3=10.

Toán lớp 6 trang 27 Hoạt động 2: Hai bạn A Lềnh và Su Ni tính giá trị của biểu thức 284.3 như sau:

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính nhân chia trước, cộng trừ sau.

Lời giải:

Bạn Su Ni làm đúng, vì ta cần thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện phép trừ.

Toán lớp 6 trang 27 Luyện tập vận dụng 2: Tính giá trị của biểu thức: 184.3:6+12.

Phương pháp giải:

- Thực hiện phép nhân chia trước.

- Thực hiện phép cộng trừ với kết quả nhận được với các số còn lại.

Lời giải:

184.3:6+12=1812:6+12=182+12=16+12=28.

Toán lớp 6 trang 27 Hoạt động 3: Ba bạn H’Maryam (đọc là Hơ Ma-ri-am), Đức và Phương tính giá trị của biểu thức 5 + 2.3^2  như sau

Phương pháp giải:

Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.

Lời giải:

Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.

Vậy bạn Phương thực hiện đúng.

Toán lớp 6 trang 27 Luyện tập vận dụng 3: Tính giá trị của biểu thức: 43:8.3252+9

Phương pháp giải:

Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thưc hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.

Lời giải:

Ta có: 43:8.3252+9

= 64 : 8 . 9 – 25 + 9 

= 8 . 9 – 25 + 9 

= 72 – 25 + 9 

= 47 + 9

= 56. 

Toán lớp 6 trang 28 Hoạt động 4: Hai bạn A Lềnh và Su Ni tính giá trị của biểu thức (30+5):5 như sau:

Phương pháp giải:

Thưc hiện tính trong ngoặc trước.

Lời giải:

Bạn A Lềnh làm đúng vì ta cần thực hiện phép tính trong ngoặc trước, lấy kết quả nhận được chia cho 5.

Toán lớp 6 trang 28 Luyện tập vận dụng 4: Tính giá trị của biểu thức: 15+(39:38).4.

Phương pháp giải:

- Tính (39:38) bằng cách: Lấy 39 chia cho 3 trước rồi trừ cho 8.

- Lấy kết quả trong ngoặc nhân với 4. (Kết quả trong ngoặc ra một số thì bỏ ngoặc luôn).

- Lấy 15 cộng với kết quả vừa nhận được.

Lời giải:

15+(39:38).4=15+(138).4=15+5.4=15+20=35

Toán lớp 6 trang 29 Luyện tập vận dụng 5: Thầy giáo hướng dẫn học sinh tính giá trị của biểu thức 180:{9+3[30(52)]} như sau:

Phương pháp giải:

Thứ tự: {} => [] => () 

Thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau.

Lời giải:

Thực hiện phép tính trong ngoặc tròn trước, đến ngoặc vuông rồi nhân với số 3 bên ngoài, đến thực hiện phép tính trong ngoặc nhọn, rồi lấy 180 chia cho kết quả vừa nhận được

Bài tập trang 29

Toán lớp 6 trang 29 Giải bài 1: Tính giá trị của biểu thức:

a) 2370179+21;

b) 100:5.4;

c) 396:18:2.

Phương pháp giải:

a)

- Tính 2370179 trước.

- Lấy kết quả nhận được cộng với 21.

b)

- Tính 100:5.

- Lấy kết quả nhận được  nhân với 4.

c)

- Tính 396:18.

- Lấy kết quả nhận được  chia cho 2.

Lời giải:

a)

   2370179+21

=2191+21=2212.

b)

   100:5.4

=20.4=80.

c)

   396:18:2

=22:2=11.

Toán lớp 6 trang 29 Giải bài tập 2: Tính giá trị của biểu thức:

a) 14312.5;

b) 27.86:3;

c) 3612:4.3+17.

Phương pháp giải:

a)

- Tính 12.5 trước.

- Lấy 143 trừ cho kết quả vừa nhận được.

b)

- Tính 27.8 và 6:3 trước.

- Lấy kết quả của 27.8 trừ đi kết quả của 6:3.

c)

- Tính 12:4.3 trước: Tính 12:4 rồi nhân 3.

- Thực hiện các phép cộng trừ từ trái sang phải với kết quả vừa nhận được.

Lời giải:

a)

   14312.5

=14360=83

b)

   27.86:3

=2162=214

c)

   3612:4.3+17.

=363.3+17=369+17=27+17=44

Toán lớp 6 trang 29 Giải bài tập 3: Tính giá trị của biểu thức:

a) 32.53+92;

b) 83:4252;

c) 33.9252.9+18:6

Phương pháp giải:

a)

- Tính các lũy thừa: 32;53;92.

- Tính 32.53 sau khi đã tính lũy thừa.

- Lấy kết quả nhận được cộng với 92.

b)

- Tính các lũy thừa: 83;42;52.

- Tính 83:42 sau khi đã tính lũy thừa.

- Lấy kết quả nhận được trừ cho 52.

c)

- Tính các lũy thừa: 33;92;52.

- Tính lần lượt các phép tính: 33.9252.9 và 18:6.

- Lấy 33.92 trừ 52.9 rồi cộng với 18:6.

Lời giải:

a)

   32.53+92

=9.125+81=1125+81=1206

b)

   83:4252

=512:1625=3225=7

c)

   33.9252.9+18:6

=27.8125.9+3=2187225+3=1962+3=1965

Toán lớp 6 trang 29 Giải bài tập 4: Tính giá trị của biểu thức:

a) 326.(823)+18;

b) (3.59)3.(1+2.3)2+42.

Phương pháp giải:

a)

- Tính trong ngoặc : (823)

- Tính 6.(823): Lấy kết quả trong ngoặc nhân với 6.

- Lấy 32 trừ cho 6.(823) rồi cộng với 18.

b)

- Tính 3.5 và 2.3.

- Tính (3.5+9) và (1+2.3).

- Tính (3.5+9)3(1+2.3)2 và 42

- Lấy (3.5+9)3 nhân với (1+2.3)2 rồi cộng với 42.

Lời giải:

a)

   326.(823)+18

=326.(88)+18=326.0+18=32+18=50

b)

   (3.59)3.(1+2.3)2+42.

=(159)3.(1+6)2+42=63.72+42=216.49+16=10584+16=10600

Toán lớp 6 trang 29 Giải bài 5: Tính giá trị của biểu thức:

a) 9234:[3.3.(1+83)];

b) 76{2.[2.52(312.3)]}+3.25.

Phương pháp giải:

a)

- Tính 83.

- Tính (1+83).

- Tính [3.3.(1+83)].

- Lấy 9234 chia cho kết quả vừa nhận được.

b)

- Tính (3123).

- Tính [252(3123)].

- Tính {2[252(3123)]} và 3.25.

- Lấy 76 trừ {2[252(3123)]} rồi cộng với 3.25.

Lời giải:

a) 9234:[3.3(1+83)]

=9234:[3.3.(1+512)]

=9234:[3.3.513]

=9234:4617

=2

b) 76{2[252(3123)]}+325

=76{2[252(316)]}+3.25

=76{2[25225]}+3.25

=76{2[22525]}+3.25

=76{2[5025]}+3.25

=76{225}+3.25

=7650+75

=101.

Toán lớp 6 trang 29 Giải bài tập 6: Trên 1 cm2 mặt lá có khoảng 30 000 lỗ khí. Tính tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá có diện tích lần lượt là 7 cm2 và 15 cm2.

Phương pháp giải:
Số lỗ khí =  Diện tích ()30 000.

Lời giải:

Số lỗ khí trên chiếc lá có diện tích 7cm2 là :

7.30000=210000 (lỗ khí)

Số lỗ khí trên chiếc lá có diện tích 15cm2 là:

15.30000=450000 (lỗ khí)

Tổng số lỗ khí trên 2 chiếc lá là:

210 000+450 000=660 000(lỗ khí)

Toán lớp 6 trang 29 Giải bài tập 7: Anh Sơn vào siêu thị mua 2 chiếc áo phông giá 125 000 đồng/chiếc; 3 chiếc quần soóc giá 95 000 đồng/chiếc; 5 chiếc khăn mặt giá 17 000 đồng/chiếc. Anh đã trả bằng hai phiếu mua hàng, mỗi phiếu trị giá 100 000 đồng. Anh Sơn còn phải trả thêm bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

- Tính tổng số tiền anh Sơn phải trả:

Tổng tiền = Tiền 2 chiếc áo+tiền 3 chiếc quần+tiền 5 chiếc khăn mặt.

- Tính số tiền anh Sơn phải trả thêm = Tổng tiền - tiền đã trả.

Lời giải:

Tổng số tiền anh Sơn phải trả là:

2.125000+3.95000+5.17000=620000 (đồng)

Số tiền anh Sơn phải trả thêm là:

6200002.100000=420000 (đồng)

Toán lớp 6 trang 29 Giải bài tập 8: Cô Hồng mua 30 quyển vở, 30 chiếc bút bi, hai hộp bút chì mỗi hộp có 12 chiếc. tổng số tiền cô phải thanh toán là 396 000 đồng. Cô chỉ nhớ giá của một quyển vở là 7 500 đồng, giá của một chiếc bút bi là 2 500 đồng. Hãy tính giúp cô Hồng xem một chiếc bút chì giá bao nhiêu tiền.

Phương pháp giải:

- Tính tiền mua 30 quyển vở và 30 chiếc bút bi .

- Tính tiền mua 2 hộp bút chì (có tất cả 2.12 chiếc).

- Tính giá của 1 chiếc bút chì.

Lời giải:

Số tiền phải trả để mua 30 quyển vở và 30 chiếc bút bi là:

30.7500+30.2500=300000 (đồng)

Số tiền phải trả để mua 2 hộp bút chì la:

396000300000=96000 (đồng)

Giá tiền của một chiếc bút chì là:

96000:(2.12)=4000 (đồng)

Đánh giá

0

0 đánh giá