Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia với các số tự nhiên sách Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 6 Tập 1. Mời các bạn đón xem:
Toán 6 (Cánh diều) Bài 4: Phép nhân, phép chia với các số tự nhiên
Câu hỏi giữa bài
Phương pháp giải:
- Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật
- Tính diện tích 1 phần
Lời giải:
Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là:
150 x 250 = 37 500
Vì người ta chia thửa ruộng đó thành 4 phần bằng nhau nên diện tích mỗi phần của thửa ruộng là:
37 500 : 4 = 9 375
Vậy diện tích mỗi phần của thửa ruộng là 9 375
Toán lớp 6 trang 18 Hoạt động 1: Tính:
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính
Lời giải:
Toán lớp 6 trang 19 Luyện tập vận dụng 1: Đặt tính để tính tích .
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính
Lời giải:
Vậy
Toán lớp 6 trang 19 Hoạt động 2: Hãy nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên.
Phương pháp giải:
Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên tương tự phép cộng.
Lời giải:
Giao hoán:
Kết hợp
Nhân với số 1:
Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
Toán lớp 6 trang 19 Luyện tập vận dụng 2: Tính một cách hợp lí:
a) 250. 1 476. 4;
b) 189. 509-189. 409.
Phương pháp giải:
a)
- Giao hoán: Đổi chỗ 4 và 1 476.
- Kết hợp: nhóm 250 và 4.
- Nhân kết quả với 1 476.
b)
- Phân phối phép nhân với phép trừ: Đặt 189 ra ngoài ngoặc.
- Tính kết quả trong ngoặc.
- Nhân kết quả với 189.
Lời giải:
a) 250. 1 476. 4
= (250.4).1 476
= 1 000. 1 476
= 1 476 000.
b) 189. 509 - 189. 409
= 189. (509 - 409)
= 189. 100
= 18 900.
Phương pháp giải:
- Tính thức ăn 80 con gà ăn trong một ngày bằng thức ăn trong 1 ngày nhân 80.
- Thức ăn trong 10 ngày bằng thức ăn trong một ngày nhân 10.
Lời giải:
Thức ăn mà đàn gà (80 con gà) ăn trong 1 ngày là:
105.80=8 400 (g)
Thức ăn mà đàn gà ăn trong 10 ngày là:
8 400.10 = 84 000 (g) = 84 (kg)
Vậy đàn gà ăn hết 84 kg trong 10 ngày.
Toán lớp 6 trang 20 Hoạt động 3: Tính 2 795 : 215
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính
Lời giải:
2 795: 215=13.
Toán lớp 6 trang 20 Luyện tập vận dụng 4: Đặt tính để tính thương:
139 004:236.
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính
Lời giải:
Vậy 139 004:236 = 589
Toán lớp 6 trang 20 Hoạt động 4: Thực hiện phép chia 236 cho 12.
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính.
Lời giải:
(dư 8).
Toán lớp 6 trang 20 Luyện tập vận dụng 5: Đặt tính để tính thương và số dư của phép chia: 5 125:320.
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính sau đó tìm thương và số dư
Lời giải:
Vậy 5 125:320 = 16 (dư 5)
Bài tập trang 21
Toán lớp 6 trang 21 Giải bài 1: Tìm các số thích hợp ở
a)
b)
c) (Với ).
Phương pháp giải:
Điền số thích hợp của chỗ trống.
Lời giải:
a)
b)
c)
Toán lớp 6 trang 21 Giải bài 2: Tính một cách hợp lí
a) 50. 347. 2;
b) 36. 97+97. 64;
c) 157. 289-289. 57.
Phương pháp giải:
a)
- Giao hoán: Đổi chỗ 347 và 2.
- Kết hợp: Nhóm 50 với 2.
- Nhân kết quả với 347.
b)
- Giao hoán: Đổi chỗ 36 và 97.
- Phân phối phép nhân và phép cộng: Đặt 97 ra ngoài ngoặc.
- Tính trong ngoặc.
- Nhân kết quả với 97.
c)
- Giao hoán: Đổi chỗ 157 và 289.
- Phân phối phép nhân và phép cộng: Đặt 289 ra ngoài ngoặc.
- Tính trong ngoặc.
- Nhân kết quả với 157.
Lời giải:
a)
50. 347. 2
= 50.2. 347
= (50.2). 347
= 100. 347
=34 700
b)
36. 97+97. 64
= 97.36+97.64
= 97.(36+64)
= 97. 100
= 9 700
c)
157. 289 - 289. 57
= 289.157 - 289.57
= 289. (157-57)
= 289. 100
= 28 900
Toán lớp 6 trang 21 Giải bài 3: Đặt tính rồi tính:
a) 409.215;
b) 54 322:346;
c) 123 257:404.
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính.
Lời giải:
a) 409.215;
Vậy 409. 215 = 87935.
b) 54 322:346;
Vậy 54322: 346 = 157.
c) 123 257:404.
Vậy 123 257: 404 = 305 (dư 37).
Phương pháp giải:
Số gói = Số nước cần bù : số nước pha 1 gói
Chú ý đơn vị.
Lời giải:
Đổi 2 (lít) = 2000 (ml)
Số gói: 2000:200=10 (gói)
Vậy bệnh nhân cần dùng 10 gói Oresol.
Phương pháp giải:
Tổng số xe bằng số xe chở đủ 45 người và 1 xe chở số người còn dư.
Lời giải:
Ta có 130: 45=2 ( dư 40)
Số xe chở đủ người là 2 xe, số người dư là 40 nên cần 1 xe nữa để chở.
Vậy tổng số xe cần tìm là 3 xe.
Phương pháp giải:
- Đổi 210 ra đơn vị.
- Số lục lạp = 500 000diện tích.
Lời giải:
Đổi .
Số lục lạp cần tìm:
21 000 . 500 000
= 10 500 000 000 lục lạp.
Vậy có 10 tỉ 500 triệu lục lạp.
a) Để gieo mạ trên 1 mẫu ruộng cần bao nhiêu ki-lô-gam thóc giống?
b) Để gieo mạ trên 9 ha ruộng cần khoảng bao nhiêu ki-lô-gam thóc giống?
Phương pháp giải:
a) Khối lượng thóc trên 1 mẫu = Khối lượng 1 sào .
b)
- Đổi ha sang sào.
- Tính khối lượng thóc.
Lời giải:
a)
Khối lượng thóc giống cần để gieo mạ trên một mẫu ruộng là:
2.10=20 (kg).
b)
9 ha = 90 000 = 3750 thước= 250 sào.
Khối lượng thóc giống cần để gieo mạ trên 9 ha là:
2.250=500 (kg).
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.