Toán 6 (Cánh diều) Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên

499

Toptailieu.vn giới thiệu Giải Toán lớp 6 trang 15, 16, 17 Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên sách Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 6 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Toán 6 (Cánh diều) Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên

Câu hỏi giữa bài

Toán lớp 6 trang 15 Câu hỏi khởi động: Quãng đường từ Hà Nội đến Huế dài khoảng 658 km. Quãng đường từ Huế đến TP. Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường từ Hà Nội đến Huế khoảng 394 km. Quãng đường từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp giải:

- Tính quãng đường từ Huế tới TP. Hồ Chí Minh 

- Tính quãng đường từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh

Lời giải:

Quãng đường từ Huế đến TP. Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường từ Hà Nội đến Huế khoảng 394 km nên quãng đường từ Huế tới TP. Hồ Chí Minh là: 

658 + 394 = 1 052 (km)

Quãng đường từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh dài số ki-lô-mét là:

658 + 1 052 = 1 710 (km)

Vậy quãng đường từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh dài khoảng 1 710 km.

Toán lớp 6 trang 15 Hoạt động: Hãy nêu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên.

Phương pháp giải:

Nêu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên.

Lời giải:

Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

Tính chất kết hợp: Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

Cộng với số 0: Bất kì số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó.

Toán lớp 6 trang 16 Luyện tập vận dụng 1: Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm áo sơ mi giá 125 000 đồng, áo khoác giá 140 000 đồng, quần âu giá 160 000 đồng. Tính số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An.

Phương pháp giải:

- Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An bằng tổng số tiền áo sơ mi, áo khoác và quần âu.

- Sử dụng tính chất kết hợp cho 2.

Lời giải:

Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An:

125 000+140 000+160 000

=125 000+(140 000+160 000)

=125 000+300 000=425 000 (đồng).

Vậy mẹ An đã mua đồng phục cho An hết 425 000 đồng

Toán lớp 6 trang 16 Luyện tập vận dụng 2: Tìm số tự nhiên x, biết: 124+(118-x)=217

Phương pháp giải:

+) Nếu a+b=c thì b=c-a.

+) a=124; b=(118-x); c=217

+) Tính 118-x.

+) Tính x.

Lời giải:

124+(118-x)=217

         (118-x)=217-124

          118-x=93

                 x=118-93

                 x=25

Vậy x=25.

Toán lớp 6 trang 16 Giải bài 1: Tính

a) 127+39+73

b) 417-17-299;

c) 135+360+65+40;

d) 981-781+29.

Phương pháp giải:

- Sử dụng tính chất giao hoán.

- Sử dụng tính chất kết hợp.

Lời giải :

a)

  127+39+73

=127+73+39

=(127+73)+39

=200+39

=239

b)

   417-17-299

=(417-17)-299

=400-299

=101

c)

   135+360+65+40

=(135+65)+(360+40)

=200+400

=600

d)

   981-781+29

=(981-781)+29

=200+29

=229

Toán lớp 6 trang 16 Giải bài 2: Có thể tính nhẩm tổng bằng cách tách một số hạng thành tổng của hai số hạng khác.

Hãy tính nhẩm:

a) 79+65

b) 996+45

c) 37+198

d) 3 492+319.

Phương pháp giải:

- Tách số bé hơn thành hai số sao cho số lớn hơn cộng với một trong hai số đó bằng một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn.

- Cộng thêm số còn lại sau khi tách.

Lời giải:

a) 79+65 = 79+ (21+44) = (79+21)+44 = 100+44 = 144

b) 996+45 = 996 +(4+41) = (996+4)+41 = 1000+41 = 1041

c) 37+198 = (35+2)+198 = 35+(2+198) = 35+200 = 235

d) 3492+319 = 3492+ (8+311) = (3492+8)+311 = 3500+311 =3811

Toán lớp 6 trang 16, 17 Giải bài 3: Có thể tính nhẩm hiệu bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp.

Hãy tính nhẩm:

a) 321-96

b) 1 454-997

c) 561-195

d) 2 572-994.

Phương pháp giải:

- Thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số sao cho số trừ mới là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn.

- Lấy Số bị trừ mới trừ đi số trừ mới.

Lời giải:

a) 321-96=(321+4)-(96+4)= 325-100=225

b) 1 454-997 = (1 454+3)-(997+3) = 1 457-1 000=457

c) 561-195 = (561+5)-(195+5) = 566-200 = 366

d) 2 572-994 = (2 572+6)-(994+6) = 2 578-1 000 = 1 578

Toán lớp 6 trang 16 Giải bài 4: Cho bảng giờ tàu HP1 Hà Nội – Hải Phòng tháng 10 năm 2020 như sau:

a) Hãy tính quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương; từ ga Hải Dương đến ga Hải phòng.

b) Hãy tính thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến ga Hải Dương; từ ga Hà Nội đến ga Hải Phòng.

c) Tàu dừng bao lâu ở ga Hải Dương? Ở ga Phú Thái?

d) Tính thời gian tàu thực chạy trên quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Phòng.

Phương pháp giải:

a)

- Quãng đường trong bảng là quãng đường từ ga Hà Nội (mốc 0 km) đến các ga trong mỗi cột.

- Quãng đường: lấy địa điểm ở cột bên phải trừ cột bên trái.

b)

- Thời gian Hà Nội đến Hải Dương: Lấy giờ đến Hải Dương trừ giờ đi Hà Nội.

- Thời gian Hà Nội đến Hải Phòng: Lấy giờ đến Hải Dương trừ giờ đi Hải Phòng.

c)

- Thời gian dừng tàu tại một ga: Giờ đi trừ giờ đến trong cột ga đó.

d)

- Tính thời gian đi từ Gia Lâm đến Hải Phòng.

- Tính tổng thời gian chờ tại từng ga Cẩm Giàng, Hải Dương, Phú Thái, Thượng Lý.

Thời gian thực chạy = Thời gian đi -Thời gian dừng.

Lời giải:

a)

Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương:

                               57-5 =52 (km)

Quãng đường từ ga Hải Dương đến ga Hải Phòng:

                               102-57 =45 (km).

b)

Thời gian từ ga Hà Nội đến ga Hải Dương:

7 giờ 15 phút- 6 giờ = 1 giờ 15 phút.

Thời gian từ ga Hà Nội đến ga Hải Phòng:

8 giờ 25 phút- 6 giờ =2 giờ 25 phút.

c)

Thời gian tàu dừng tại ga Hải Dương:

7 giờ 20 phút -7 giờ 15 phút =5 phút.

Thời gian tàu dừng tại ga Phú Thái:

7 giờ 48 phút - 7 giờ 46 phút =2 phút.

d)

Thời gian từ ga Gia Lâm đến ga Hải Phòng: 8 giờ 25 phút -6 giờ 16 phút =2 giờ 9 phút.

Thời gian dừng tại ga Cẩm Giàng, Hải Dương, Phú Thái và Thượng Lý lần lượt là: 2 phút, 5 phút, 2 phút và 2 phút.

Tổng thời gian dừng là 2+5+2+2=11 phút.

Thời gian thực chạy là:

2 giờ 9 phút-11 phút=1 giờ 58 phút.

Toán lớp 6 trang 17 Giải bài 5: Một cơ thể trưởng thành khỏe mạnh cần nhiều nước. Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi mỗi ngày khoảng 450ml qua da (mồ hôi), 550 ml qua hít thở, 150 ml qua đại tiện, 350 ml qua trao đổi chất, 1 500 ml qua tiểu tiện.

(Nguồn: Mathe live 6, Bộ Văn hóa Niedersachsen, 2012)

a) Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi trong một ngày khoảng bao nhiêu?

b) Qua việc ăn uống, mỗi ngày cơ thể hấp thụ được khoảng 1 000 ml nước. Một người trưởng thành cần phải uống thêm khoảng bao nhiêu nước đẻ cân bằng lượng nước đã mất trong ngày?

Phương pháp giải:

a) Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi trong một ngày bằng tổng lượng nước bị mất qua da, qua hít thở, qua đại tiện, qua trao đổi chất, qua tiểu tiện.

b) Lượng nước cần uống thêm bằng lượng nước đã mất trừ lượng nước hấp thụ được.

Lời giải:

a)Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi trong một ngày khoảng:

450 + 550 + 150 + 350 + 1 500= 3 000(ml)

b)Lượng nước cần phải uống thêm là:

3 000-1 000=2 000 (ml)

Toán lớp 6 trang 17 Giải bài 6: Sử dụng máy tính cầm tay

 

Dùng máy tính cầm tay để tính:

1 234+567;

413-256;

654-450-74.

Phương pháp giải:

- Nhập các số từ trái qua phải.

Lời giải:

1 234+567=1 801

413-256=157

654-450-74=130

Đánh giá

0

0 đánh giá