Đôi bàn tay em. Chữ hoa A Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều

796

Trả lời các câu hỏi phần Đôi bàn tay em. Chữ hoa A Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

Giải bài tập Đôi bàn tay em. Chữ hoa A

Tiếng Việt lớp 2 trang 8 Câu 1: Tập chép

Đôi bàn tay bé

Đôi bàn tay bé xíu

Mà siêng năng nhất nhà

Hết xâu kim cho bà

Lại nhặt rau giúp mẹ.

Đôi bàn tay be bé

Nhanh nhẹn ai biết không?

Chiều tưới cây cho ông

Tối chép thơ tặng bố.

Theo NGUYỄN LÃM THẮNG

Đôi bàn tay em. Chữ hoa A Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 1)

Tiếng Việt lớp 2 trang 8 Câu 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống: c hay k?

Đôi bàn tay em. Chữ hoa A Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Chú ý quy tắc dùng c/k:

- k: đi cùng với i, ê, e

- c: đi cùng với các trường hợp còn lại.

Lời giải:

Các từ cần điền là: cái đồng hồ, con tu hú, tiếng kêu, câu chuyện, kì lạ

Đôi bàn tay em. Chữ hoa A Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 3)

Tiếng Việt lớp 2 trang 8 Câu 3: Viết vào vở 9 chữ cái trong bảng sau:

Đôi bàn tay em. Chữ hoa A Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Em chú ý cột thứ 3 (tên chữ cái) xem cách đọc tên chữ cái đó như thế nào rồi viết tên chữ cái tương ứng vào cột thứ 2.

Lời giải:

Đôi bàn tay em. Chữ hoa A Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 5)

Học thuộc lòng bảng chữ cái vừa viết.

Tiếng Việt lớp 2 trang 8 Câu 4: Tập viết

a) Viết chữ hoa:

Đôi bàn tay em. Chữ hoa A Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 6)

b) Viết ứng dụng: Ánh nắng ngập tràn biển rộng

Phương pháp giải:

a. Em quan sát chữ viết mẫu trong sách, chú ý thứ tự viết các nét.

b. Em đọc trước câu ứng dụng

Lời giải:

a. Viết chữ A

* Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét móc ngược phải và nét lượn.

* Cách viết:

- Bước 1: Đặt bút trên đường kẻ (ĐK) ngang 2 hơi lượn vòng khi đến điểm dừng trên ĐK dọc 3.

- Bước 2: Không nhấc bút, viết tiếp nét ngược phái và dừng bút dưới ĐK ngang 2 và trước ĐK dọc 4.

- Bước 3: Lia bút đến phía trên ĐK ngang 2, viết nét lượn cắt ngang hai nét móc ngược và dừng bút bên trái ĐK dọc 4, giữa ĐK ngang 1 và 2.

b. Viết ứng dụng

Em viết lần lượt từng từ trong câu ứng dụng theo thứ tự

* Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét móc ngược phải và nét lượn.

* Cách viết:

- Bước 1: Đặt bút trên đường kẻ (ĐK) ngang 2 hơi lượn vòng khi đến điểm dừng trên ĐK dọc 3.

- Bước 2: Không nhấc bút, viết tiếp nét ngược phái và dừng bút dưới ĐK ngang 2 và trước ĐK dọc 4.

- Bước 3: Lia bút đến phía trên ĐK ngang 2, viết nét lượn cắt ngang hai nét móc ngược và dừng bút bên trái ĐK dọc 4, giữa ĐK ngang 1 và 2.

Viết ứng dụng: Ánh nắng ngập tràn biển rộng

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Làm việt thật là vui ...

Mỗi người một việc...

Chào hỏi, tự giới thiệu...

Luyện tập chào hỏi, tự giới thiệu...

Đọc mục lục sách...

Đánh giá

0

0 đánh giá