SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả

521

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải Sách bài tập Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán 7 Bài 3.

Giải SBT Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Làm tròn số và ước lượng kết quả

Bài 1 trang 44 sách bài tập Toán 7: Làm tròn các số đến hàng chục: 1003; 50π.

Lời giải:

Ta có: 1003=100.1,732050808...=173,2050808...

Chữ số hàng làm tròn là 7, chữ số sau hàng làm tròn là 3 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, chữ số hàng đơn vị thay bằng số 0, còn lại các chữ số hàng thập phân bỏ đi, ta được:

1003=100.1,732050808...=173,2050808...170.

Ta có: 50π=50.3,141592654...=157,0796327...

Chữ số hàng làm tròn là 5, chữ số sau hàng làm tròn là 7 > 5 nên ta cộng 1 đơn vị vào chữ số hàng làm tròn, chữ số hàng đơn vị thay bằng số 0, còn lại các chữ số hàng thập phân bỏ đi, ta được:

50π=50.3,141592654...=157,0796327...160

Bài 2 trang 44 sách bài tập Toán 7: Làm tròn các số sau đến hàng phần trăm 34,(59); 5

Lời giải:

Ta có: 34,(59) = 34,59595959...

Chữ số hàng làm tròn là 9, chữ số sau hàng làm tròn là 5 = 5 nên ta cộng 1 đơn vị vào chữ số hàng làm tròn, các chữ số hàng thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi, ta được: 34,(59) = 34,59595959... ≈ 34,60.

Ta có: 5=2,236067977...

Chữ số hàng làm tròn là 3, chữ số sau hàng làm tròn là 6 > 5 nên ta cộng 1 đơn vị vào chữ số hàng làm tròn, các chữ số hàng thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi, ta được: 5 = 2,236067977...2,24

Bài 3 trang 44 sách bài tập Toán 7a) Cho biết x = 11 = 3,166247... Hãy làm tròn x đến hàng phần nghìn.

b) Hãy làm tròn số y = 1 435 642,9 đến hàng chục.

Lời giải:

a) Chữ số hàng làm tròn là 6, chữ số sau hàng làm tròn là 2 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số hàng thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi, ta được:

x = 11 = 3,166247... ≈ 3,166.

b) Chữ số hàng làm tròn là 4, chữ số sau hàng làm tròn là 2 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, chữ số hàng đơn vị thay bằng số 0, các chữ số hàng thập phân bỏ đi, ta được:

y = 1 435 642,9 ≈ 1 435 640.

Bài 4 trang 44 sách bài tập Toán 7: a) Hãy làm tròn a = 99 = 39,9487... với số chính xác là d = 0,06.

b) Hãy làm tròn số b = 7 891 233 với độ chính xác d = 50.

Lời giải:

a) Với số chính xác là d = 0,06 thì số a cần làm tròn đến hàng phần mười.

Chữ số hàng làm tròn là 9, chữ số sau hàng làm tròn là 4 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số hàng thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi, ta được:

a = 99 = 39,9487... ≈ 39,9.

b) Với số chính xác là d = 50 thì số b cần làm tròn đến hàng trăm.

Chữ số hàng làm tròn là 2, chữ số sau hàng làm tròn là 3 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số sau hàng làm tròn thay bằng số 0, ta được:

b = 7 891 233 ≈ 7 891 200 .

Bài 5 trang 45 sách bài tập Toán 7: Dùng máy tính cầm tay để tính rồi làm tròn các số sau đến hàng phần nghìn:

442;π10;8;2.

Lời giải:

Sử dụng máy tính để tính, ta được: 442 = – 62,22539674...

Chữ số hàng làm tròn là 5, chữ số sau hàng làm tròn là 3 < 5 nên giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi ta được:

442 = –62,22539674... ≈ – 62,225.

Sử dụng máy tính để tính, ta được: π10 = 9,934588266...

Chữ số hàng làm tròn là 4, chữ số sau hàng làm tròn là 5 = 5 nên ta cộng vào chữ số hàng làm tròn 1 đơn vị, các chữ số thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi ta được:

π10 = 9,934588266... ≈ 9,935.

Sử dụng máy tính để tính, ta được: 8 = 2,828427125...

Chữ số hàng làm tròn là 8, chữ số sau hàng làm tròn là 4 < 5 nên giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi ta được:

8 = 2,828427125... ≈ 2,828.

Sử dụng máy tính để tính, ta được: 2 = – 1,414213562...

Chữ số hàng làm tròn là 4, chữ số sau hàng làm tròn là 2 < 5 nên giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi ta được:

–1,414213562... ≈ – 1,414.

Bài 6 trang 45 sách bài tập Toán 7: Dân số của Nhật Bản tính đến ngày 18/07/2021 là 126 028 965 người (nguồn: https://danso.org/nhat-banl). Hãy làm tròn số này đến hàng nghìn.

Lời giải:

Chữ số hàng làm tròn là 8, chữ số sau hàng làm tròn là 9 > 5 nên ta cộng 1 đơn vị chữ số hàng làm tròn, các chữ số sau hàng làm tròn thay bằng số 0 ta được:

126 028 965 ≈ 126 029 000.

Vậy 126 028 965 ≈ 126 029 000.

Bài 7 trang 45 sách bài tập Toán 7: Cho biết 1 inch = 2,54 cm. Tính độ dài đường chéo màn hình 65 inch theo đơn vị cm và làm tròn đến hàng đơn vị.

Lời giải:

Ta có 65 inch = 165,1 cm.

Chữ số hàng làm tròn là 5, chữ số sau hàng làm tròn là 1 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số sau hàng làm tròn thay bằng số 0 ta được:

165,1 ≈ 165.

Vậy độ dài đường chéo màn hình 65 inch theo đơn vị cm và làm tròn đến hàng đơn vị là 165 cm.

Bài 8 trang 45 sách bài tập Toán 7: Tính chu vi và diện tích một hình tròn có bán kính 55,24 cm rồi làm tròn đến hàng phần trăm.

Lời giải:

Chu vi hình tròn đã cho là:

2.π.R = 2.π.55,24 = 347,0831564... ≈ 347,08 (cm).

Diện tích hình tròn đã cho là:

π.R2 = π.55,242 = 9586,436779... ≈ 9586,44 (cm2).

Vậy chu vi và diện tích một hình tròn có bán kính 55,24 cm rồi làm tròn đến hàng phần trăm lần lượt là 347,08 cm2 và 9586,44 cm2.

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 2: Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực

Bài tập cuối chương 2

Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương

Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương

Bài 3: Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác

Đánh giá

0

0 đánh giá