Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 2 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán 7 Bài tập cuối chương 2.
Giải SBT Toán 7 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 2
Lời giải:
Biểu diễn các số thập phân sau dưới dạng số hữu tỉ như sau:
12,3 = ;
0,12 = ;
5(3) = 5 + 0,(3) = 5 + 3.0,(1) = 5 + 3. = 5 + =
Vậy các số thập phân 12,3; 0,12; 5(3) được biểu diễn dưới dạng số hữu tỉ lần lượt là:
Bài 2 trang 45 sách bài tập Toán 7: Hãy thay dấu ? bằng số thích hợp.Mẫu. Vì 32 = 9 nên = 3.
a) Vì 42 = 16 nên = ?;
b) Vì 92 = 81 nên = ?;
c) Vì 12 = 1 nên = ?;
d) Vì nên = ?.
Lời giải:
a) Vì 42 = 16 nên = 4;
b) Vì 92 = 81 nên = 9;
c) Vì 12 = 1 nên = 1;
d) Vì nên .
Bài 3 trang 45 sách bài tập Toán 7: Tìm số vô tỉ trong các số sau:
Lời giải:
Ta có: = 1,414213562... là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên là số vô tỉ.
Ta có: 22 = 4 nên suy ra là số hữu tỉ nên là số hữu tỉ.
Ta có: nên là số hữu tỉ nên là số hữu tỉ.
Vậy chỉ có là số vô tỉ.
Bài 4 trang 45 sách bài tập Toán 7: Hãy tính:
Lời giải:
Vì 172 = 289 nên ;
Vì 122 = 144 nên hay ;
Vì nên
Ta có:
Ta có:
b)
c)
d)
Lời giải:
a) Ta có 62 = 36 nên là số hữu tỉ suy ra . Do đó a) đúng.
b) Ta có: = 2,645751311 là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên là số vô tỉ, mà số vô tỉ là số thực suy ra . Do đó b) đúng.
c) Ta có: 0,23 = (trong đó 23; 100 ∈ ℤ và 100 ≠ 0) là số hữu tỉ mà số hữu tỉ là số thực suy ra Do đó c) sai.
d) Ta có: = -1,7320508075... là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên là số vô tỉ, mà số vô tỉ là số thực suy ra Do đó d) đúng.
Bài 6 trang 45 sách bài tập Toán 7: Tìm x, biết: (x + 9)2 = 5.
Lời giải:
(x + 9)2 = 5
x + 9 = hoặc x + 9 =
+) Xét x + 9 =
x = – 9
+) x + 9 =
x = – 9
Vậy x = – 9 hoặc x = – 9.
Lời giải:
+) Tổng dân số của Hà Nội là: 8 053 663, số này có chữ số hàng làm tròn là số 6, chữ số sau hàng làm tròn là 6 > 5 nên ta cộng 1 đơn vị vào chữ số hàng làm tròn, các chữ số sau hàng làm tròn thay bằng số 0, ta được:
8 053 663 ≈ 8 053 700.
+) Tổng dân số của Hà Nội mang giới tính nam là: 3 991 919, số này có chữ số hàng làm tròn là số 9, chữ số sau hàng làm tròn là 1 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số sau hàng làm tròn thay bằng số 0, ta được:
3 991 919 ≈ 3 991 900 .
+) Tổng dân số của Hà Nội mang giới tính nam là: 4 061 744, số này có chữ số hàng làm tròn là số 7, chữ số sau hàng làm tròn là 4 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số sau hàng làm tròn thay bằng số 0, ta được:
4 061 744 ≈ 4 061 700.
Cách 1. Làm tròn số trước khi thực hiện phép tính.
Cách 2. Thực hiện phép tính trước rồi làm tròn số.
Lời giải:
Cách 1. Làm tròn số trước khi thực hiện phép tính:
Ta có: 99,21 ≈ 99; 5,89 ≈ 6; 3,05 ≈ 3.
Khi đó: A = .
Vậy giá trị của A xấp xỉ 198.
Cách 2. Thực hiện phép tính trước rồi làm tròn số:
A = = 191,58914754098...192.
Vậy theo cách số 1 ta tính được A ≈ 198 và theo cách số 2 ta tính được A ≈ 192.
Hệ số 2; 7; 9;
Hệ số 3; 7.
Hãy tính điểm trung bình môn Văn của Thu và làm tròn đến hàng phần mười.
Lời giải:
Điểm trung bình môn Văn của Thu là:
.
Vậy điểm trung bình môn Văn của Thu trong học kì 2 là 7,3.
Bài 10 trang 46 sách bài tập Toán 7: Làm tròn các số sau đây đến hàng trăm 3000π; –200.
Lời giải:
Ta có: 3000π = 9424,7777961...
Số này có chữ số hàng làm tròn là số 4, chữ số sau hàng làm tròn là 2 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, chữ số hàng đơn vị, hàng chục thay bằng số 0, các chữ số phần thập phân bỏ đi, ta được:
3000π = 9424,7777961... ≈ 9400.
Ta có: – 200 = – 346,4101615...
Số này có chữ số hàng làm tròn là số 3, chữ số sau hàng làm tròn là 4 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, chữ số hàng đơn vị, hàng chục thay bằng số 0, các chữ số phần thập phân bỏ đi, ta được:
– 200 = – 346,4101615... ≈ – 300.
Lời giải:
Ta có: = – 433,0127019...
Số này có chữ số hàng làm tròn là số 1, chữ số sau hàng làm tròn là 2 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số phần thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi, ta được:
= – 433,0127019... ≈ – 433,01
Ta có: = 4,442882938...
Số này có chữ số hàng làm tròn là số 4, chữ số sau hàng làm tròn là 2 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số phần thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi, ta được:
= 4,442882938... ≈ 4,44.
Ta có: = 1,369483298...
Số này có chữ số hàng làm tròn là số 6, chữ số sau hàng làm tròn là 9 > 5 nên ta cộng 1 đơn vị vào chữ số hàng làm tròn, các chữ số phần thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi, ta được:
= 1,369483298... ≈ 1,37.
Lời giải:
Chu vi một mảnh vườn hình chữ nhật là:
2(15,24 + 9,4) = 49,28 ≈ 49 (m).
Diện tích một mảnh vườn hình chữ nhật là:
15,24.9,4 = 143,256 ≈ 143 (m2).
Vậy chu vi và diện tích một mảnh vườn hình chữ nhật và làm tròn đến hàng đơn vị lần lượt là 49m và 143 m2.
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả
Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Bài 3: Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác
Bài 4: Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.