SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 2: Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực

683

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải Sách bài tập Toán 7 Bài 2: Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán 7 Bài 2.

Giải SBT Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực

Bài 1 trang 40 sách bài tập Toán 7: Hãy thay dấu bằng kí hiệu  hoặc  để có phát biểu đúng. 3,9 ? ℤ; 29% ? ℚ;

7 ? ℚ;

499 ? ℚ;

3 ? ?;

5 ? ℝ;

π ? ?;

Lời giải:

Ta có 3,9 là số hữu tỉ không phải là số nguyên nên 3,9  ℤ. Khi đó ta điền: 3,9  ℤ.

Ta có 29% = 29100 (trong đó 29, 100  ℤ và 100 ≠ 0) nên 29%  ℚ. Khi đó ta điền: 29%  ℚ.

Ta có 72,645751311... là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên 7 là số vô tỉ mà số vô tỉ không là số hữu tỉ do đó 7  ℚ. Khi đó ta điền 7  ℚ.

Ta có: 499 (trong đó 4; 99  ℤ và 99 ≠ 0) nên 499  ℚ. Khi đó ta điền 499  ℚ.

Ta có: 31,732050808... là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên 3 ?. Khi đó ta điền: 3  ?.

Ta có: 52,236067977... là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên 5 là số vô tỉ, mà số thực bao gồm số hữu tỉ và số vô tỉ. Khi đó ta điền 5  ℝ.

Ta có π ≈ 3,141592654... là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên π là số vô tỉ. Khi đó ta điền π  ?.

Bài 2 trang 40 sách bài tập Toán 7: Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn các số thực sau: 45; 0,(8); 3; 1,74; – π; – 3,142; 2.

Lời giải:

Ta có: 45=0,8; – π = – 3,141592654...; 3=1,732050808...

Vì 3,141592654... < 3,142 nên – 3,141592654... > – 3,142 hay – 3,142 < – π. (1)

Ta lại có 0,8 < 0,(8) < 1,732050808... < 1,74 < 2 nên 45 < 0,(8) < 3 < 1,74 < 2. (2)

Từ (1) và (2) suy ra – 3,142 < – π < 45 < 0,(8) < 3 < 1,74 < 2.

Vậy theo thứ tự từ nhỏ đến lớn ta có dãy: – 3,142; – π; 45; 0,(8); 3; 1,74; 2.

Bài 3 trang 40 sách bài tập Toán 7:Hãy cho biết tính đúng, sai của các khẳng định sau: a) 4;9;25 là các số vô tỉ;

b) Số vô tỉ không phải là số thực;

c) 12;23;0,45 là các số hữu tỉ;

d) Số 0 là số vô tỉ;

e) 0,1; 0; 9; 99% là các số hữu tỉ.

Lời giải:

a) Ta có:

22 = 4 (2 > 0) nên 4 = 2 là số hữu tỉ, mà số hữu tỉ không là số vô tỉ;

32 = 9 (3 > 0) nên 9 = 3 là số hữu tỉ, mà số hữu tỉ không là số vô tỉ;

52 = 25 (5 > 0) nên 25 = 5 là số hữu tỉ, mà số hữu tỉ không là số vô tỉ.

Suy ra 4;9;25 là các số hữu tỉ. Do đó a) sai.

b) Số thực bao gồm số hữu tỉ và số vô tỉ nên số vô tỉ là số thực. Do đó b) sai.

c) Ta có:

12 (trong đó -1; 2  ℤ, 2 ≠ 0) là số hữu tỉ;

23 (trong đó 3; 2  ℤ, 3 ≠ 0) là số hữu tỉ;

0,45=45100 (trong đó -45; 100  ℤ, 100 ≠ 0) là số hữu tỉ;

Suy ra 12;23;0,45 là các số hữu tỉ. Do đó c) đúng.

d) Số 0 là số hữu tỉ và không là số vô tỉ. Do đó d) sai.

e) Ta có: 0,1 = 110 (trong đó 1; 10  ℤ, 10 ≠ 0) là số hữu tỉ;

0 = 01 (trong đó 0; 1  ℤ, 10 ≠ 0) là số hữu tỉ;

9 = 91 (trong đó 9; 1  ℤ, 1 ≠ 0) là số hữu tỉ;

99% = 99100 (trong đó 9; 100  ℤ, 100 ≠ 0) là số hữu tỉ.

Suy ra 0,1; 0; 9; 99% là các số hữu tỉ. Do đó e) đúng.

Bài 4 trang 41 sách bài tập Toán 7: Hãy thay dấu ? bằng các số thích hợp: a) 9,289 > 9,2 ? 79; b) -0,3489 > -0,34 ? 8.

Lời giải:

a) Hai số thập phân này có cùng phần nguyên, từ trái qua phải hai chữ số thập phân thứ nhất bằng nhau.

Vì 9 > 7 nên để 9,289 > 9,2 ? 79 thì chữ số cần điền có thể là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8.

Vậy các số thích hợp để thay cho dấu ? là 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8.

b) Hai số thập phân này có cùng phần nguyên, từ trái qua phải hai chữ số thập phân thứ nhất, thứ hai bằng nhau.

Vì 9 > 8 nên để -0,3489 > -0,34 ? 8 thì chữ số cần điền chỉ có thể là: 9.

Vậy các số thích hợp để thay cho dấu ? là 9.

Bài 5 trang 41 sách bài tập Toán 7: Tìm số đối của các số sau: π; 25%; – 5; 11 ; 35.

Lời giải:

Số đối của π là – π;

Số đối của 25% là – 25%;

Số đối của – 5 là – (– 5);

Số đối của 11  11=11;

Số đối của 35  35=35

Bài 6 trang 41 sách bài tập Toán 7: Tìm giá trị tuyệt đối của các số sau: 9;23;90%;54;π

Lời giải:

Ta có:

 9>0 nên 9=32=3

Vì – 23 < 0 nên |– 23| = –(– 23) = 23;

Vì – 90% < 0 nên | – 90%| = 0 – (– 90%) = 90%;

 54>0 nên 54=54;

Vì – π < 0 nên |– π| = – (– π) = π.

Vậy giá trị tuyệt đối của 9;23;90%;54;π lần lượt là 3; 23; 90%;54;π.

Bài 7 trang 41 sách bài tập Toán 7: Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn giá trị tuyệt đối của các số sau: – 1,99; 1,9; 3; 119.

Lời giải:

+) Ta có:

Vì – 1,99 < 0 nên |– 1,99| = 0 – ( – 1,99) = 1,99;

Vì 1,9 > 0 nên |1,9| = 1,9;

 3<0 nên 3=3=3;

 119> 0 nên 119=119.

+) So sánh giá trị tuyệt đối

Vì 0 < 9 nên 1,9 < 1,99 (1)

Ta lại có: 3=1,732050808... ; 119=1+19=1+0,(1)=1,(1)

Vì 1 < 7 < 9 nên 1,(1) < 1,732050805... < 1,9 (2)

Từ (1) và (2) suy ra 1,(1) < 1,732050805... < 1,9 < 1,99 hay 119; 3; 1,9; 1,99.

Vậy theo thứ tự từ nhỏ đến lớn giá trị tuyệt đối của các số sau: – 1,99; 1,9; 3; 119 là: 119; 3; 1,9; 1,99.

Bài 8 trang 41 sách bài tập Toán 7: Tìm giá trị của x, biết rằng: 2|x| = 12.

Lời giải:

2|x| = 12

|x| = 12:2

|x| = 122

x = 122 hoặc x = 122

Vậy x = 122 hoặc x = 122.

Bài 9 trang 41 sách bài tập Toán 7: Tìm giá trị của y, biết rằng |2y – 5| = 0.

Lời giải:

|2y – 5| = 0

2y – 5 = 0

2y = 5

y = 5 : 2

y = 52

Vậy y = 52.

Bài 10 trang 41 sách bài tập Toán 7: Rút gọn biểu thức: M = a2

Lời giải:

TH1. Nếu a < 0 thì – a > 0 ta có (-a)2 = a2 nên a2=a

TH2. Nếu a ≥ 0, ta có a2=a.

Vậy M = a2=a=akhia<0akhia>0

Bài 11 trang 41 sách bài tập Toán 7: Cho một hình vuông có diện tích 5m2. Hãy so sánh độ dài a của cạnh hình vuông đó với độ dài b = 2,361 m.

Lời giải:

Vì diện tích hình vuông bằng bình phương độ dài cạnh nên độ dài cạnh bằng căn bậc hai số học của diện tích.

Độ dài a của cạnh hình vuông là:

a=5=2,236067977... (m)

Ta có: 5=2,236067977...

Vì 2 < 3 nên 2,236067977... < 2,361 hay 5 < 2,361.

Vậy độ dài cạnh a của hình vuông là 5 và a < b.

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Sô vô tỉ. Căn bậc hai số học

Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả

Bài tập cuối chương 2

Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương

Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương

Đánh giá

0

0 đánh giá