Đồng hồ báo thức. Chữ Ă, Â Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều

896

Trả lời các câu hỏi phần Đồng hồ báo thức. Chữ Ă, Â Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

Giải bài tập Đồng hồ báo thức. Chữ Ă, Â

Tiếng Việt lớp 2 trang 16 Câu 1: Nghe – viết.

Đồng hồ báo thức

Bác kim giờ thận trọng

Nhích từng li, từng li.

Anh kim phút lầm lì

Đi từng bước, từng bước.

 

Bé kim giây tinh nghịch

Chạy vút lên trước hàng

Ba kim cùng tới đích

Rung một hồi chuông vang.

                               Hoài Khánh

Đồng hồ báo thức. Chữ Ă, Â Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 1)

Tiếng Việt lớp 2 trang 17 Câu 2: Chọn từ ngữ phù hợp với ô trống: ng hay ngh?

□ày hôm qua

□e kể chuyện

□ỉ ngơi

□oài sân

□ề nghiệp

Phương pháp giải:

Em nhớ lại quy tắc sử dụng ngh/ng:

- ngh: đi cùng các nguyên âm i, ê, e

- ng: đi cùng các trường hợp còn lại

Lời giải:

ngày hôm qua

nghe kể chuyện

nghỉ ngơi

ngoài sân

nghề nghiệp

Tiếng Việt lớp 2 trang 17 Câu 3: Viết vào vở 10 chữ cái trong bảng sau:

Đồng hồ báo thức. Chữ Ă, Â Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Em chú ý cột thứ 3 (tên chữ cái) xem cách đọc tên chữ cái đó như thế nào rồi viết tên chữ cái tương ứng vào cột thứ 2.

Lời giải:

Đồng hồ báo thức. Chữ Ă, Â Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 3)

Tiếng Việt lớp 2 trang 17 Câu 4: Tập viết

a. Viết chữ hoa:

Đồng hồ báo thức. Chữ Ă, Â Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 4)

b. Viết ứng dụng: Ấm áp tình yêu thương

Phương pháp giải:

a. Em quan sát các chữ viết mẫu trong sách, chú ý thứ tự viết các nét

b. Em đọc trước câu ứng dụng

Lời giải:

Hướng dẫn cách viết chữ hoa Ă, Â

a. Chữ Ă

- Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét móc ngược phải, nét lượn và dấu mũ ngược.

- Cách viết:

+ Bước 1: Viết như chữ A

+ Bước 2: Lia bút đến ĐK ngang 4, viết nét lượn võng và dừng bút bên phải DK dọc 3.

b. Chữ Â

- Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét móc ngược phải, nét lượn và dấu mũ

- Cách viết:

+ Bước 1: Viết như chữ A

+ Bước 2: Lia bút đến ĐK ngang 4, viết nét xiên phải, không nhấc bút viết liền mạch nét xiên trái và dừng bút dưới DK ngang 4, bên phải DK dọc 3.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tiếng Việt lớp 2 trang 14, 15, 16 Ngày hôm qua đâu rồi...

Tiếng Việt lớp 2 trang 17, 18 Một ngày hoài phí...

Tiếng Việt lớp 2 trang 19 Một ngày hoài phí...

Tiếng Việt lớp 2 trang 19 Viết tự thuật...

Tiếng Việt lớp 2 trang 20 Bạn là ai...

Tiếng Việt lớp 2 trang 20 Em biết những gì, làm được những gì...

Đánh giá

0

0 đánh giá