Tiếng Việt lớp 2 trang 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 Bài 2: Thời gian của em – Cánh diều

362

Lời giải Tiếng Việt lớp 2 trang 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 Bài 2: Thời gian của em sách Cánh diều gồm đầy đủ các phần Chia sẻ và đọc, Viết, Đọc, Nói và nghe, Tự đọc sách báo giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1. Mời các bạn theo dõi:

Tiếng Việt lớp 2 trang 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 Bài 2: Thời gian của em

 

Tiếng Việt lớp 2 trang 14, 15, 16 Ngày hôm qua đâu rồi

Chia sẻ

Tiếng Việt lớp 2 trang 14 Câu 1: Quan sát tranh và cho biết mỗi vật trong tranh dùng để làm gì.

Tiếng Việt lớp 2 trang 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 Bài 2: Thời gian của em – Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em quan sát xem trong tranh có những sự vật gì và công dụng của sự vật đó?

Lời giải:

- Đồng hồ dùng để xem giờ.

- Lịch dùng để xem thứ, ngày, tháng trong năm.

Tiếng Việt lớp 2 trang 14 Câu 2: Đọc một quyển lịch hoặc một tờ lịch tháng và cho biết:

a. Năm nay là năm nào?

b. Tháng này là tháng mấy?

c. Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy?

Phương pháp giải:

Em quan sát một tờ lịch tháng bất kì và trả lời.

Lời giải:

Tham khảo 2 tờ lịch sau:

Tiếng Việt lớp 2 trang 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 Bài 2: Thời gian của em – Cánh diều (ảnh 2)

Tiếng Việt lớp 2 trang 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 Bài 2: Thời gian của em – Cánh diều (ảnh 3)

a. Năm nay là năm 2021

b. Tháng này là tháng 9

c. Hôm nay là thứ bảy, ngày 25

Đọc

Ngày hôm qua đâu rồi?

Em cầm tờ lịch cũ :

- Ngày hôm qua đâu rồi?

Ra ngoài sân hỏi bố

Xoa đầu em, bố cười .

 

- Ngày hôm qua ở lại

Trên cành hoa trong vườn

Nụ hồng lớn lên mãi

Đợi đến ngày tỏa hương.

 

- Ngày hôm qua ở lại

Trong hạt lúa mẹ trồng

Cánh đồng chờ gặt hái

Chín vàng màu ước mong.

 

- Ngày hôm qua ở lại

Trong vở hồng của con

Con học hành chăm chỉ

Là ngày qua vẫn còn.

BẾ KIẾN QUỐC

Tiếng Việt lớp 2 trang 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 Bài 2: Thời gian của em – Cánh diều (ảnh 4)

- Tỏa hương: mùi hương bay ra, lan rộng.

- Ước mong: muốn một điều tốt đẹp.

Đọc hiểu

Tiếng Việt lớp 2 trang 15 Câu 1: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn thơ thứ nhất.

Lời giải:

Bạn nhỏ hỏi bố rằng: “Ngày hôm qua đâu rồi?”

Tiếng Việt lớp 2 trang 15 Câu 2: Theo em, vì sao bạn nhỏ hỏi như vậy?

a. Vì tờ lịch ngày hôm qua đã bị bóc khỏi quyển lịch.

b. Vì bạn nhỏ không thấy ngày hôm qua nữa.

c. Vì ngày hôm qua đã trôi đi không trở lại nữa.

Phương pháp giải:

Em tự suy nghĩ và trả lời theo ý hiểu của bản thân.

Lời giải:

Theo em, bạn nhỏ hỏi như vậy vì tờ lịch ngày hôm qua đã bị bóc khỏi quyển lịch.

Chọn đáp án: a

Tiếng Việt lớp 2 trang 16 Câu 3: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý:

Ngày hôm qua không  mất đi vì trong ngày hôm qua:

Tiếng Việt lớp 2 trang 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 Bài 2: Thời gian của em – Cánh diều (ảnh 5)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn thứ 2, 3, 4.

Lời giải:

Tiếng Việt lớp 2 trang 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 Bài 2: Thời gian của em – Cánh diều (ảnh 6)

Tiếng Việt lớp 2 trang 16 Câu 4: Hỏi đáp với bạn: Ngày hôm qua, bạn đã làm được việc gì tốt?

Phương pháp giải:

Em tự liên hệ bản thân mình để trả lời.

Lời giải:

- Ngày hôm qua, mình đã giúp đỡ mẹ được nhiều việc nhà hơn.

- Ngày hôm qua, mình đã giúp một em bé bị lạc tìm được đường về nhà.

....

Luyện tập

Tiếng Việt lớp 2 trang 16 Câu 1: Tìm các từ ngữ chỉ ngày phù hợp với các chỗ có kí hiệu ô trống:

Tiếng Việt lớp 2 trang 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 Bài 2: Thời gian của em – Cánh diều (ảnh 7)

Phương pháp giải:

Em quan sát rồi hoàn thành bài tập.

Lời giải:

Tiếng Việt lớp 2 trang 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 Bài 2: Thời gian của em – Cánh diều (ảnh 8)

Tiếng Việt lớp 2 trang 16 Câu 2: Tìm các từ ngữ chỉ năm phù hợp với chỗ có kí hiệu ô trống:

Tiếng Việt lớp 2 trang 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 Bài 2: Thời gian của em – Cánh diều (ảnh 9)

Phương pháp giải:

Em quan sát rồi hoàn thành bài tập.

Lời giải:

Tiếng Việt lớp 2 trang 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 Bài 2: Thời gian của em – Cánh diều (ảnh 10)

Tiếng Việt lớp 2 trang 16, 17 Đồng hồ báo thức. Chữ Ă, Â

Tiếng Việt lớp 2 trang 16 Câu 1: Nghe – viết.

Đồng hồ báo thức

Bác kim giờ thận trọng

Nhích từng li, từng li.

Anh kim phút lầm lì

Đi từng bước, từng bước.

 

Bé kim giây tinh nghịch

Chạy vút lên trước hàng

Ba kim cùng tới đích

Rung một hồi chuông vang.

                               Hoài Khánh

Tiếng Việt lớp 2 trang 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 Bài 2: Thời gian của em – Cánh diều (ảnh 11)

Tiếng Việt lớp 2 trang 17 Câu 2: Chọn từ ngữ phù hợp với ô trống: ng hay ngh?

□ày hôm qua

□e kể chuyện

□ỉ ngơi

□oài sân

□ề nghiệp

Phương pháp giải:

Em nhớ lại quy tắc sử dụng ngh/ng:

- ngh: đi cùng các nguyên âm i, ê, e

- ng: đi cùng các trường hợp còn lại

Lời giải:

ngày hôm qua

nghe kể chuyện

nghỉ ngơi

ngoài sân

nghề nghiệp

Tiếng Việt lớp 2 trang 17 Câu 3: Viết vào vở 10 chữ cái trong bảng sau:

Tiếng Việt lớp 2 trang 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 Bài 2: Thời gian của em – Cánh diều (ảnh 12)

Phương pháp giải:

Em chú ý cột thứ 3 (tên chữ cái) xem cách đọc tên chữ cái đó như thế nào rồi viết tên chữ cái tương ứng vào cột thứ 2.

Lời giải:

Tiếng Việt lớp 2 trang 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 Bài 2: Thời gian của em – Cánh diều (ảnh 13)

Tiếng Việt lớp 2 trang 17 Câu 4: Tập viết

a. Viết chữ hoa:

Tiếng Việt lớp 2 trang 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 Bài 2: Thời gian của em – Cánh diều (ảnh 14)

b. Viết ứng dụng: Ấm áp tình yêu thương

Phương pháp giải:

a. Em quan sát các chữ viết mẫu trong sách, chú ý thứ tự viết các nét

b. Em đọc trước câu ứng dụng

Lời giải:

Hướng dẫn cách viết chữ hoa Ă, Â

a. Chữ Ă

- Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét móc ngược phải, nét lượn và dấu mũ ngược.

- Cách viết:

+ Bước 1: Viết như chữ A

+ Bước 2: Lia bút đến ĐK ngang 4, viết nét lượn võng và dừng bút bên phải DK dọc 3.

b. Chữ Â

- Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét móc ngược phải, nét lượn và dấu mũ

- Cách viết:

+ Bước 1: Viết như chữ A

+ Bước 2: Lia bút đến ĐK ngang 4, viết nét xiên phải, không nhấc bút viết liền mạch nét xiên trái và dừng bút dưới DK ngang 4, bên phải DK dọc 3.

Tiếng Việt lớp 2 trang 17, 18 Một ngày hoài phí

Đọc

Một ngày hoài phí

1. Mẹ đánh thức cậu con trai dậy và dặn:

- Hôm nay, con hãy trồng một cái cây và đọc quyển truyện này nhé!

Mẹ đi rồi, cậu bé lại nằm xuống và thiếp đi. Khi cậu tỉnh dậy, Mặt Trời đã lên cao. Cậu muốn bắt tay vào việc nhưng lại nghĩ: “Mình còn cả một ngày mà.”. Sau một hồi chạy nhảy ngoài vườn, cậu lại ngồi nghỉ, quên hẳn lời mẹ dặn.

2. Buổi chiều, mẹ về. Thấy con chưa làm được gì, mẹ bảo:

- Con hãy đi theo mẹ xem hôm nay mọi người làm được những gì.

Mẹ đưa cậu đến bên một đống thóc lớn và nói:

- Buổi sáng, những hạt thóc còn nằm trên bông lúa. Cô lái máy gặt đập đã làm việc suốt ngày để có đống thóc này.

Sau đó, hai mẹ con vào thư viện. Bác thủ thư chỉ lên cái giá lớn đầy sách:

- Đây là những cuốn sách mọi người đã đọc hôm nay.

Cậu bé hiểu mình đã để một ngày trôi qua hoài phí.

XU-KHÔM-LIN-XKI

(Lê Vân dịch)

Tiếng Việt lớp 2 trang 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 Bài 2: Thời gian của em – Cánh diều (ảnh 15)

- Hoài phí: để mất đi, qua đi một cách vô ích, rất đáng tiếc.

- Máy gặt đập: máy vừa gặt vừa đập lúa.

- Thủ thư: người quản lí sách ở thư viện.

Đọc hiểu

Tiếng Việt lớp 2 trang 18 Câu 1: Mẹ dặn cậu bé làm gì?

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn văn 1 trong bài.

Lời giải:

Mẹ căn dặn cậu bé rằng trong ngày hôm nay hãy trồng một cái cây và đọc một quyển truyện.

Tiếng Việt lớp 2 trang 18 Câu 2: Vì sao cậu bé không làm được việc gì? Chọn ý đúng:

a. Vì cậu bé không thích làm việc.

b. Vì cậu bé không muốn làm theo lời mẹ.

c. Vì cậu bé nghĩ là có cả một ngày, không cần vội.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn thứ nhất.

Lời giải:

Cậu bé không làm được việc gì là vì cậu bé nghĩ là có cả một ngày, không cần vội.

Chọn đáp án: c

Tiếng Việt lớp 2 trang 18 Câu 3: Mẹ đã làm gì để cậu bé thấy hôm đó mọi người đã làm được rất nhiều việc?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn thứ 2.

Lời giải:

Mẹ đã dẫn cậu bé đi tới bên một đống thóc và tới thư viện để cậu bé thấy hôm đó mọi người đã làm được rất nhiều việc.

Tiếng Việt lớp 2 trang 18 Câu 4: Cuối cùng, cậu bé đã hiểu ra điều gì?

Phương pháp giải:

Em đọc phần cuối đoạn văn thứ 2.

Lời giải:

Cuối cùng, cậu bé đã hiểu ra rằng mình đã để một ngày trôi qua hoài phí.

Luyện tập

Tiếng Việt lớp 2 trang 18 Câu 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm.

Đây là những cuốn sách mọi người đã đọc.

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài.

Lời giải:

Đây là gì?

Tiếng Việt lớp 2 trang 18 Câu 2:  Dựa theo câu mẫu ở bài tập 1, hãy giới thiệu với bạn với bạn về các đồ vật em có trên bàn hoặc trong cặp sách:

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải:

Tiếng Việt lớp 2 trang 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 Bài 2: Thời gian của em – Cánh diều (ảnh 16)

- Đây là bàn học của mình

- Đât là đèn học của mình.

- Đây là lọ đựng bút của mình.

- Đây là sách vở của mình.

Tiếng Việt lớp 2 trang 19 Một ngày hoài phí

Tiếng Việt lớp 2 trang 19 Câu 1: Kể lại từng đoạn của câu chuyện Một ngày hoài phí

a. Đoạn 1:

- Mẹ dặn cậu con trai ở nhà làm gì?

- Ở nhà, cậu bé làm những gì?

b. Đoạn 2:

- Mẹ dẫn cậu bé đi những đâu, để làm gì?

- Ở mỗi nơi, cậu bé thấy gì?

Phương pháp giải:

Em dựa vào nội dung câu chuyện và những câu hỏi gợi ý để kể lại.

Lời giải:

a. Đoạn 1:

Mẹ dặn cậu con trai ở nhà trồng một cái cây và đọc một cuốn sách. Nhưng cậu bé cảm thấy một ngày rất dài, chưa cần vội làm những việc mẹ dặn. Cậu cứ mải mê nghịch ngợm, vui chơi và nằm dài suốt một ngày. Cậu đã quên bẵng lời mẹ dặn.

b. Đoạn 2:

Buổi chiều, mẹ trở về nhà. Thấy con vẫn chưa làm được việc gì, mẹ bèn đưa cậu bé tới những nơi khác nhau. Khi đưa con tới gần một đống thóc lớn, mẹ chỉ cho con biết cô đập lúa đã miệt mài cả một ngày để cho ra đống thóc lớn này. Sau đó, mẹ lại đưa con đến thư viện. Bác thủ thư đã chỉ vào chiếc giá đầy những sách và cho biết đó là những gì mọi người đã đọc ngày hôm nay. Cậu bé tự mình hiểu ra mình đã để một ngày trôi qua hoài phí.

Tiếng Việt lớp 2 trang 19 Câu 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện

Phương pháp giải:

Dựa vào phần kể theo đoạn em hãy kể lại toàn bộ câu chuyện.

Lời giải:

Mẹ dặn cậu con trai ở nhà trồng một cái cây và đọc một cuốn sách. Nhưng cậu bé cảm thấy một ngày rất dài, chưa cần vội làm những việc mẹ dặn. Cậu cứ mải mê nghịch ngợm, vui chơi và nằm dài suốt một ngày. Cậu đã quên bẵng lời mẹ dặn.

Buổi chiều, mẹ trở về nhà. Thấy con vẫn chưa làm được việc gì, mẹ bèn đưa cậu bé tới những nơi khác nhau. Khi đưa con tới gần một đống thóc lớn, mẹ chỉ cho con biết cô đập lúa đã miệt mài cả một ngày để cho ra đống thóc lớn này. Sau đó, mẹ lại đưa con đến thư viện. Bác thủ thư đã chỉ vào chiếc giá đầy những sách và cho biết đó là những gì mọi người đã đọc ngày hôm nay. Cậu bé tự mình hiểu ra mình đã để một ngày trôi qua hoài phí.

Tiếng Việt lớp 2 trang 19 Viết tự thuật

Tiếng Việt lớp 2 trang 19 Câu 1: Đọc bản tự thuật dưới đây:

Tiếng Việt lớp 2 trang 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 Bài 2: Thời gian của em – Cánh diều (ảnh 17)

- Tự thuật: kể về mình

- Quê quán (quê): nơi gia đình đã sống nhiều đời

a. Em biết những gì về bạn Hồng Anh? Nhờ đâu em biết rõ về bạn Hồng Anh như vậy?

b. Tìm một tên riêng trong bản tự thuật được viết hoa.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bản tự thuật để trả lời những câu hỏi liên quan đến bài.

Lời giải:

a.

- Em biết những thông tin sau về bạn Hồng Anh: họ và tên, giới tính, ngày sinh, nơi sinh, quê quán, nơi ở hiện nay, học sinh lớp, học sinh trường, sở thích

- Em biết rõ như vậy là nhờ có bản tự thuật của bạn ấy

b. Một tên riêng trong bản tự thuật được viết hoa là: Dương Hồng Anh

Tiếng Việt lớp 2 trang 19 Câu 2: Viết bản tự thuật của em theo mẫu ở trên.

Phương pháp giải:

Em làm theo mẫu tự thuật của bạn Dương Hồng Anh

Lời giải:

Tự thuật

Họ và tên                       : Nguyễn Minh Tuấn

Nam, nữ                        : Nam

Ngày sinh                      : 15 – 12 – 2014

Nơi sinh                        : Bắc Ninh

Quê quán                      : Thuận Thành, Bắc Ninh

Nơi ở hiện nay             : Xuân Lâm, Thuận Thành, Bắc Ninh

Học sinh lớp                : 2A

Trường                        : Tiểu học Xuân Lâm, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh

Sở thích            : Nghe nhạc

Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2021

Người tự thuật

Minh Tuấn

Nguyễn Minh Tuấn

Tiếng Việt lớp 2 trang 20 Bạn là ai

Tiếng Việt lớp 2 trang 20 Câu 1: Dựa theo gợi ý từ bản tự thuật đã học, em hãy viết 4 - 5 câu giới thiệu bản thân. Hãy trang trí sản phẩm bằng tranh ảnh mà em sưu tầm, vẽ hoặc cắt dán.

Tiếng Việt lớp 2 trang 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 Bài 2: Thời gian của em – Cánh diều (ảnh 18)

Phương pháp giải:

Em dựa vào bản tự thuật đã viết để viết lời giới thiệu về bản thân.

Lời giải:

Tôi là Nguyễn Minh Tuấn. Ngày sinh nhật của tôi là ngày 15 tháng 12 năm 2014. Tôi là học sinh lớp 2A. Tôi học trường Tiểu học Xuân Lâm, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. Sở thích của tôi là nghe nhạc. Rất vui được làm quen với các bạn!

Tiếng Việt lớp 2 trang 20 Câu 2: Hãy cùng bình chọn sản phẩm có nội dung hay, tranh ảnh đẹp.

Lời giải:

Học sinh thực hiện hoạt động trên lớp.

Tiếng Việt lớp 2 trang 20 Câu 3: Giới thiệu sản phẩm được bình chọn trước lớp

Lời giải:

Học sinh thực hiện hoạt động trên lớp.

Tiếng Việt lớp 2 trang 20 Em biết những gì, làm được những gì

Bài tập

Sau Bài 1 và Bài 2, em đã biết những gì, đã làm được những gì? Hãy tự đánh giá theo bảng dưới đây:

Tiếng Việt lớp 2 trang 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 Bài 2: Thời gian của em – Cánh diều (ảnh 19)

Lời giải:

Học sinh tự thực hiện quá trình đánh giá bản thân.

Đánh giá

0

0 đánh giá