Ếch con và bạn. Chữ hoa B Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều

564

Trả lời các câu hỏi phần Ếch con và bạn. Chữ hoa B Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

Giải bài tập Ếch con và bạn. Chữ hoa B

Tiếng Việt lớp 2 trang 24 Câu 1: Tập chép

Ếch con và bạn

Ếch con nhìn xuống nước

Thấy một bạn ếch con

Hai mắt chủ xoe tròn

Rồi reo lên: “Chào bạn!”.

 

Chú ếch kia lẳng lặng

Không đáp lại một câu

Hai con ếch giống nhau

Đều tròn xoe đôi mắt.

Khuyết danh

Ếch con và bạn. Chữ hoa B Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 1)

Tiếng Việt lớp 2 trang 24 Câu 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống: g hay gh?

□à trống

tiếng □áy

□i nhớ

cái □ối

Ếch con và bạn. Chữ hoa B Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Em ghi nhớ quy tắc sử dụng g/gh:

- gh: đi cùng với các nguyên âm i, e, ê

- g: đi cùng với các trường hợp còn lại

Lời giải:

gà trống

tiếng gáy

ghi nhớ

cái gối

Tiếng Việt lớp 2 trang 24 Câu 3: Viết vào vở 10 chữ cái trong bảng sau:

Ếch con và bạn. Chữ hoa B Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 3)

Học thuộc lòng bảng chữ cái vừa viết.

Phương pháp giải:

Em xem kĩ cách đọc tên ở cột thứ 3 rồi điền chữ cái tương ứng vào cột thứ 2.

Lời giải:

Ếch con và bạn. Chữ hoa B Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 4)

Tiếng Việt lớp 2 trang 25 Câu 4: Tập viết

a. Viết chữ hoa B

Ếch con và bạn. Chữ hoa B Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 5)

b. Viết ứng dụng: Bạn bè giúp đỡ nhau

Phương pháp giải:

Em quan sát chữ viết mẫu, chú ý thứ tự viết các nét

Lời giải:

* Cấu tạo: Gồm nét móc ngược trái và nét cong trái, nét cong phải kết hợp với nét thắt

* Cách viết:

- Bước 1: Đặt bút dưới ĐK ngang 4, trước ĐK dọc 3, viết một nét móc ngược trái sát bên phải ĐK dọc 2, hơi lượn vòng khi bắt đầu và dừng bút dưới ĐK ngang 2, trước ĐK dọc 2.

- Bước 2: Lia bút đến điểm trên ĐK ngang 3, sát bên phải ĐK dọc 2, viết nét cong trái, liền mạch viết nét cong phải nhỏ và nét cong phải to kết hợp với nét thắt (cắt ngang nét móc ngược trái giữa ĐK ngang 2, 3) và dừng bút dưới ĐK ngang 2, trước ĐK dọc 3 (Lưng của nét cong trái chưa tiếp xúc với ĐK dọc 1; Lưng của nét cong phải nhỏ tiếp xúc với ĐK dọc 3; Lưng của nét cong phải to lấn sang bên phải ĐK dọc 3)

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tiếng Việt lớp 2 trang 21, 22, 23 Chơi bán hàng...

Tiếng Việt lớp 2 trang 25, 26, 27 Mít làm thơ...

Tiếng Việt lớp 2 trang 27 Mít làm thơ...

Tiếng Việt lớp 2 trang 27, 28 Viết tên riêng theo thứ tự bảng chữ cái...

Tiếng Việt lớp 2 trang 28, 29 Đọc sách báo viết về tình bạn...

Đánh giá

0

0 đánh giá