Soạn bài Tự đánh giá bài 4 | Cánh diều Ngữ văn lớp 6

399

Tài liệu soạn bài Tự đánh giá bài 4 Ngữ văn lớp 6 Cánh diều hay, ngắn gọn nhất giúp học sinh nắm được nội dung chính của bài, dễ dàng chuẩn bị bài và soạn văn 6 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Soạn bài Tự đánh giá bài 4

Ngữ Văn 6 trang 87 Câu 1: Mục đích chính của đoạn trích trên là gì?

A. Cung cấp thông tin về con cò và người nông dân

B. Bày tỏ tình cảm của người viết với con cò

C. Giải thích vì sao trong ca dao hay nhắc tới con cò

D. Giới thiệu, thuyết minh về con cò và người nông dân

Phương pháp giải:

Đọc kĩ văn bản và chọn đáp án đúng nhất.

Lời giải:

C. Giải thích vì sao trong ca dao hay nhắc tới con cò

Ngữ Văn 6 trang 87 Câu 2: Phương án nào sau đây thể hiện rõ yếu tố nghị luận trong đoạn trích trên?

A. Nhân vật và sự việc

B. Lí lẽ và bằng chứng

C. Lời kể và người kể

D. Thời gian và địa điểm

Phương pháp giải:

Nhớ lại kiến thức văn bản nghị luận.

Lời giải:

B. Lí lẽ và bằng chứng

Ngữ Văn 6 trang 87 Câu 3: Câu nào sau đây là câu nêu vấn đề để bàn luận?

A. Trong ca dao dân ca Việt Nam, có rất nhiều bài nói đến con cò.

B. Tại sao trong khi hát, nhân dân lao động lại hay nói nhiều đến con cò?

C. Những câu ca dao hay và cổ nhất của ta, hầu hết mở đầu bằng “con cò”.

D. Bạn thân nhất của người nông dân trong lao động và sản xuất là con trâu.

Phương pháp giải:

Đọc kĩ các đáp án, chú ý từ ngữ biểu đạt cảm xúc.

Lời giải:

B. Tại sao trong khi hát, nhân dân lao động lại hay nói nhiều đến con cò?

Ngữ Văn 6 trang 87 Câu 4: Ý nào sau đây nêu đúng nhiệm vụ của đoạn (1) trong văn bản trên?

A. Giải thích vấn đề cần bàn luận

B. Nêu vấn đề cần bàn luận

C. Chứng minh ý kiến của người viết

D. Nêu cảm nghĩ của người viết

Phương pháp giải:

Đọc kĩ đoạn (1) và trả lời.

Lời giải:

B. Nêu vấn đề cần bàn luận

Ngữ Văn 6 trang 87 Câu 5: Nội dung chính của đoạn (2) là gì?

A. Nói về sự gắn bó giữa con cò và người nông dân

B. Ca ngợi cuộc sống của con cò và người nông dân

C. Miêu tả đặc điểm và tính cách của loài cò

D. Miêu tả cuộc sống lao động của người nông dân

Phương pháp giải:

Đọc kĩ đoạn (2) và trả lời.

Lời giải:

A. Nói về sự gắn bó giữa con cò và người nông dân

Ngữ Văn 6 trang 87 Câu 6: Ý chính của đoạn (3) là gì?

A. Khẳng định con trâu là người bạn thân nhất của người nông dân

B. Miêu tả đặc điểm công việc và tính cách chậm chạp của con trâu

C. Giải thích vì sao và khi nào người nông dân mới liên hệ đến con trâu

D. Chứng minh con trâu là tiêu biểu nhất cho sức sản xuất nơi đồng ruộng

Phương pháp giải:

Đọc kĩ đoạn (3) và trả lời.

Lời giải:

C. Giải thích vì sao và khi nào người nông dân mới liên hệ đến con trâu

Ngữ Văn 6 trang 87 Câu 7: Câu nào sau đây nêu được ý chính của đoạn (4)?

A. Con cò mới là người bạn thân nhất của người nông dân khi lao động.

B. Con cò tuy ngày đêm lặn lội nhưng nhiều lúc lại bay lên mây xanh.

C. Cuộc sống của con cò cũng vất vả nhưng có vẻ trong trắng, thanh cao.

D. Con cò phù hợp với tâm trạng muốn ca hát khi làm lụng của nông dân.

Phương pháp giải:

Đọc kĩ đoạn (4) và trả lời.

Lời giải:

D. Con cò phù hợp với tâm trạng muốn ca hát khi làm lụng của nông dân.

Ngữ Văn 6 trang 88 Câu 8: Dòng nào nêu bằng chứng làm sáng tỏ cho lí lẽ: “Những câu ca dao hay và có lẽ cũng rất cổ của ta, hầu hết mở đầu bằng “con cò...”?

A. Những lúc cày cuốc, cấy hái, người nông dân thường thấy con cò bên họ

B. Con cò bay lả bay la, con cò bay bổng bay cao, con cò lặn lội bờ ao,…

C. Con cò lội theo luống cày, con cò bay trên đồng lúa bát ngát,...

D. Con cò trắng kia tuy ngày đêm lặn lội, nhưng nhiều lúc lại bay lên mây xanh

Phương pháp giải:

Đọc kĩ các đáp án và chọn đáp án đúng.

Lời giải:

B. Con cò bay lả bay la, con cò bay bổng bay cao, con cò lặn lội bờ ao,…

Ngữ Văn 6 trang 88 Câu 9: Dòng nào sau đây nói đúng về hiện tượng từ mượn trong văn bản Con cò trong ca dao?

A. Ít sử dụng từ mượn

B. Không sử dụng từ Hán Việt

C. Chỉ dùng từ thuần Việt

D. Có sử dụng từ tiếng Anh

Phương pháp giải:

Nhớ lại kiến thức từ mượn và đọc kĩ văn bản.

Lời giải:

C. Chỉ dùng từ thuần Việt

Ngữ Văn 6 trang 88 Câu 10: Viết một đoạn văn (khoảng 3 - 4 dòng) để trả lời cho câu hỏi: “Vì sao văn bản trên là văn bản nghị luận?”.

Phương pháp giải:

Từ nội dung văn bản, viết lại nhận xét của em.

Lời giải:

Văn bản trên là văn bản nghị luận bới văn bản đưa ra vấn đề bạn luận ở đây chính là: "Tại sao khi hát nhân dân lao động Việt nam lại hay nói nhiều đến các loài chim ấy mà không nói đến loài chim khác". Bên cạnh việc đưa ra vấn đề bàn luận, những chứng cứ lí lẽ được đưa ra cũng rất hùng hồn, chứng thực. Hình ảnh cò chân thực gần gũi, gắn liền với hình ảnh người nông dân lao động lam lũ trên cánh đồng, gợi cảm hứng ca hát cho những người dân lam lũ hát ca trên đồng lúa khi làm việc vất vả.

Đánh giá

0

0 đánh giá