SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 3: Sử học với các lĩnh vực khoa học khác

598

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải Sách bài tập Lịch sử 10 Bài 3: Sử học với các lĩnh vực khoa học khác sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Lịch sử 10 Bài 3.

SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 3: Sử học với các lĩnh vực khoa học khác

Bài tập 1 trang 13 SBT Lịch sử 10: Hãy xác định các câu dưới đây đúng (Đ) hay sai (S) về nội dung lịch sử. Ghi Đ hoặc S vào □

□A. Các nhà sử học dựa vào ngành Cổ sinh học và Khảo cổ học để phục dựng lại lịch sử.

□B. Các nhà sử học dựa vào các ngành khoa học tự nhiên và khoa học xã hội để phục dựng lại lịch sử.

□C. Các nhà sử học dựa vào các nguồn sử liệu: gốc, hiện vật, chữ viết, truyền miệng... để phục dựng lại lịch sử.

□D. Các nhà sử học dựa vào trí tưởng tượng, phán đoán cá nhân về các nguồn sử liệu để phục dựng lại lịch sử.

Lời giải:

- Các câu đúng là: B, C

- Các câu sai là: A, D

Bài tập 2 trang 13 SBT Lịch sử 10: Hãy chọn từ hoặc cụm từ phù hợp để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây.

................................ là các ngành nghiên cứu con người và xã hội loài người, cách con người tương tác với nhau, phát triển thành văn hoá và ảnh hưởng đến thế giới ............................. là khoa học xã hội, có đối tượng nghiên cứu rộng, phản ánh đầy đủ bức tranh toàn diện của đời sống con người và xã hội loài người.

Lời giải:

Khoa học xã hội và nhân văn là các ngành nghiên cứu con người và xã hội loài người, cách con người tương tác với nhau, phát triển thành văn hoá và ảnh hưởng đến thế giới. Sử học là khoa học xã hội, có đối tượng nghiên cứu rộng, phản ánh đầy đủ bức tranh toàn diện của đời sống con người và xã hội loài người.

Bài tập 3 trang 13 SBT Lịch sử 10: Em hãy giải ô chữ hàng ngang dựa theo những gợi ý dưới đây và tìm ô chủ dưới đây và tìm ô chữ chủ.

1.(9 chữ cái): Ngành khoa học nghiên cứu lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, các loài động vật và thực vật cổ xưa, dựa vào các hoá thạch tìm được.

2. (5 chữ cái): Ngành khoa học nghiên cứu về quy luật và tính quy luật của xã hội.

3. (8 chữ cái): Ngành khoa học nghiên cứu hệ thống tổ chức, ghi chép thời gian thuận tiện cho cuộc sống, các nghi lễ tôn giáo, các mục đích lịch sử và khoa học.

4. (9 chữ cái): Lĩnh vực đa ngành nghiên cứu về nguồn gốc, lịch sử, sự phát triển của cơ thể, tâm lí,... của các giống người.

5. (7 chữ cái): Khoa học của các con số, nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi, tính toán, đo lường, môn học về “hình và số.

6. (6 chữ cái): Khoa học nghiên cứu hoạt động của con người trong quá khứ, bằng cách tìm kiếm, phục chế, sắp xếp và nghiên cứu những chi tiết văn hoá và dữ liệu môi trường liên quan.

7. (9 chữ cái): Một trong những lĩnh vực là đối tượng mà Sử học nghiên cứu, bao gồm: điêu khắc, hội hoạ, âm nhạc,...

Ô chữ chủ (7 chữ ô màu xám nhạt): Một trong những cách thức nghiên cứu toàn diện về con người và xã hội loài người của Sử học là ...................................................

Ô chữ chủ 2 (9 chữ ô màu xám đậm): Một trong những phương pháp nghiên cứu của Sử học, tiếp cận lí thuyết nghiên cứu của các ngành khoa học khác gọi là gì?

Em hãy giải ô chữ hàng ngang dựa theo những gợi ý dưới đây và tìm ô chủ dưới đây và tìm ô chữ chủ

Lời giải:

- Giải ô chữ:

+ Hàng ngang số 1: CO SINH VAT

+ Hàng ngang số 2: XA HOI

+ Hàng ngang số 3: LICH PHAP

+ Hàng ngang số 4: NHAN CHUNG

+ Hàng ngang số 5: TOAN HOC

+ Hàng ngang số 6: KHAO CO

+ Hàng ngang số 7: NGHE THUAT

- Ô chữ chủ đề:

+ Ô chữ chủ (7 chữ ô màu xám nhạt): TÍCH HỢP

+ Ô chữ chủ 2 (9 chữ ô màu xám đậm):LIÊN NGÀNH

Bài tập 4 trang 14 SBT Lịch sử 10: Hoàn thành bảng dưới đây:

SỰ TƯƠNG TÁC

VAI TRÒ

GIẢI THÍCH

KỂ TÊN

Sử học hỗ trợ cho các ngành khoa  học xã hội và nhân văn khác.

 

- Thông tin về .....................

.............................................

- Xác định rõ .......................

.............................................

- Dự báo ..............................

.............................................

Cả hai đều có đối tượng nghiên cứu là ......................... .............................

nên cần thiết phải hỗ trợ lẫn nhau, tạo cơ sở, điều kiện, phương tiện, phương pháp nghiên cứu.

 

Các ngành khoa học xã hội và nhân văn hỗ trợ nghiên cứu Sử học:........ ..................... ..................... ..................... .....................

 

Các ngành khoa học xã hội và nhân văn khác hộ trợ Sử học.

Tìm hiểu, nghiên cứu lịch sử trên các phương diện 

...............................................

...............................................

...............................................

...............................................

Lời giải:

SỰ TƯƠNG TÁC

VAI TRÒ

GIẢI THÍCH

KỂ TÊN

Sử học hỗ trợ cho các ngành khoa  học xã hội và nhân văn khác.

 

- Thông tin về bối cảnh hình thành lịch sử phát triển.

- Xác định rõ những nhân tố chủ quan và khách quan tác động đến quá trình hình thành, phát triển.

- Dự báo xu hướng vận động phát triển.

Cả hai đều có đối tượng nghiên cứu là xã hội loài người nên cần thiết phải hỗ trợ lẫn nhau, tạo cơ sở, điều kiện, phương tiện, phương pháp nghiên cứu.

 

Các ngành khoa học xã hội và nhân văn hỗ trợ nghiên cứu Sử học: xã hội học, địa lí học, văn hoch, nghệ thuật học, dân tộc học, văn hóa học, lịch pháp học…

 

Các ngành khoa học xã hội và nhân văn khác hộ trợ Sử học.

Tìm hiểu, nghiên cứu lịch sử trên các phương diện: tri thức, kết quả nghiên cứu…

Bài tập 5 trang 15 SBT Lịch sử 10: Hoàn thành sơ đồ dưới đây:

Hoàn thành sơ đồ dưới đây trang 15 SBT Lịch sử 10

Lời giải:

Hoàn thành sơ đồ dưới đây trang 15 SBT Lịch sử 10

Bài tập 6 trang 15 SBT Lịch sử 10: Các tác phẩm trong hình dưới đây có được xem là tác phẩm lịch sử không? Giải thích. Em hãy rút ra vai trò của lịch sử với ngành khoa học tự nhiên thông qua các tác phẩm này.

Các tác phẩm trong hình dưới đây có được xem là tác phẩm

Lời giải:

- Các tác phẩm trên cũng được xem là tác phẩm lịch sử. Vì: các ngành khoa học tự nhiên (Toán học, Hóa học, Vật lí,…) cũng là một bộ phận của đời sống xã hội, do con người sáng tạo ra => cũng là đối tượng nghiên cứu của sử học.

- Vai trò của lịch sử với ngành khoa học tự nhiên:

+ Xác định đúng vị trí, vai trò của các môn khoa học tự nhiên trong quá trình phát triển.

+ Cung cấp những tri thức về: bối cảnh hình thành, lịch sử phát triển, những thành tựu tiêu biểu… của các ngành khoa học tự nhiên.

+ Phục dựng lịch sử phát triển của các nghành khoa học, rút ra: đặc điểm, bài học kinh nghiệm, nguyên nhân thành công và thất bại, làm cơ sở cho những đề xuất phát triển trong tương lai.

Câu 1 trang 16 SBT Lịch sử 10: Sử học là môn khoa học có tính chất liên ngành vì

A. phạm vi nghiên cứu nhỏ hẹp và phức tạp.

B. lĩnh vực nghiên cứu đơn giản.

C. đối tượng nghiên cứu đa dạng và toàn diện.

D. đối tượng nghiên cứu hẹp và sâu.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 2 trang 16 SBT Lịch sử 10: Việc sử dụng tri thức từ các ngành khoa học khác nhau để nghiên cứu giúp Sử học giải quyết vấn đề một cách

A. toàn diện, cụ thể và chính xác.

B. toàn diện và chính xác tuyệt đối.

C. cụ thể và đơn giản.

D. đơn giản và hiệu quả.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 3 trang 16 SBT Lịch sử 10: Với các ngành khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên và công nghệ, Sử học có khả năng

A. hợp nhất.

B. liên kết.

C. nghiên cứu độc lập.

D. hợp nhất từng ngành.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 4 trang 16 SBT Lịch sử 10: Với các ngành khoa học xã hội và nhân văn khác, Sử học không có khả năng nào dưới đây?

A. Cung cấp thông tin về bối cảnh hình thành, phát triển.

B. Xác định rõ những nhân tố tác động đến quá trình hình thành, phát triển.

C. Dự báo xu hướng vận động phát triển trong tương lai.

D. Xử lí dữ liệu, hỗ trợ kĩ thuật và công nghệ tiên tiến, hiện đại để tiếp cận.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 5 trang 17 SBT Lịch sử 10: Giá trị quan trọng của Sử học với sự phát triển của các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ thể hiện qua nội dung nào dưới đây:

A. Cung cấp thông tin quá khứ, hiện tại về bối cảnh hình thành, phát triển.

B. Xác định không gian, bối cảnh lịch sử, vị trí, vai trò hình thành, phát triển.

C. Rút ra đặc điểm, bài học kinh nghiệm, nguyên nhân thành công và thất bại, làm cơ cở phát triển trong tương lai.

D. Góp phần cung cấp những tri thức, kĩ thuật và xử lý dữ liệu, hỗ trợ các phương pháp tiên tiến, hiện đại để tiếp cận.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 6 trang 17 SBT Lịch sử 10: Việc sử dụng tri thức từ ngành khoa học tự nhiên để nghiên cứu, giúp Sử học thực hiện được chức năng, nhiệm vụ nào?

A. Khoa học.

B. Kinh tế.

C. Chính trị.

D. Xã hội.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 7 trang 17 SBT Lịch sử 10: Việc sử dụng tri thức từ các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ trong nghiên cứu Sử học giúp nhận thức được đặc điểm nào dưới đây của con người trong quá trình vận động và phát triển của xã hội?

A. Sự sáng tạo.

B. Tính kỉ luật.

C. Tính cộng đồng.

D. Sự liên kết.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 8 trang 17 SBT Lịch sử 10: Hai chức năng cơ bản của Sử học là

A. chức năng khoa học và chức năng xã hội.

B. chức năng chính trị và chức năng xã hội.

C. chức năng chính trị và chức năng kinh tế.

D. chức năng khoa học và chức năng kinh tế.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 9 trang 17 SBT Lịch sử 10: Hai nhiệm vụ chủ yếu của Sử học là

A. dự báo xu hướng vận động và phát triển trong tương lai.

B. trang bị tri thức khoa học và giáo dục, nêu gương.

C. xác định và kiểm chứng các nhân tố tác động đến quá trình phát triển.

D. xác định không gian và bối cảnh lịch sử hình thành, phát triển xã hội.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 10 trang 17 SBT Lịch sử 10: Ba nguyên tắc cơ bản của Sử học là

A. khách quan, trung thực và tiến bộ.

B. tổng hợp, toàn diện và cụ thể.

C. khách quan, tổng hợp và toàn diện.

D. tổng hợp, toàn diện và trung thực.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Xem thêm các bài giải SBT Lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống

Bài 4: Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại

Bài 5: Khái quát lịch sử văn minh thế giới cổ - trung đại

Bài 6: Văn minh Ai Cập

Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

Đánh giá

0

0 đánh giá