SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Khái quát lịch sử văn minh thế giới cổ - trung đại

722

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải Sách bài tập Lịch sử 10 Bài 5: Khái quát lịch sử văn minh thế giới cổ - trung đại sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Lịch sử 10 Bài 5.

SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Khái quát lịch sử văn minh thế giới cổ - trung đại

Bài tập 1 trang 24 SBT Lịch sử 10: Điền vào chỗ trống các thông tin cho sẵn để làm rõ khái niệm văn hoá, văn minh.

văn hoá lịch sử phát triển cao

dã man, nguyên thủy vật chất và tinh thần văn minh

- Văn hoá là những giá trị ....................................... mà loài người sáng tạo ra trong .................................... Văn hoá có trước ............................................., phát triển đến một trình độ nào đó thì ...................................... mới ra đời.

- Văn minh là những giá trị mà loài người sáng tạo ra trong giai đoạn ................ ........................... của xã hội. Văn minh xuất hiện dựa trên quá trình tích luỹ sáng tạo những ....................................................., văn minh ra đời sẽ thúc đẩy ........................................... phát triển. Trái với văn minh là .................................................

Lời giải:

- Văn hoá là những giá trị vật chất và tinh thần mà loài người sáng tạo ra trong lịch sử. Văn hoá có trước văn minh, phát triển đến một trình độ nào đó thì văn minh mới ra đời.

- Văn minh là những giá trị mà loài người sáng tạo ra trong giai đoạn phát triển cao của xã hội. Văn minh xuất hiện dựa trên quá trình tích luỹ sáng tạo những di sản vật chất và tinh thần, văn minh ra đời sẽ thúc đẩy văn hoá phát triển. Trái với văn minh là dã man, nguyên thủy.

Bài tập 2 trang 24 SBT Lịch sử 10: Em hãy điền vào chỗ trống trong bảng dưới đây để phân biệt văn hoá và văn minh.

 

VĂN HOÁ

VĂN MINH

KHÁC NHAU

.........................................................

.............................................................

ĐẶC ĐIỂM

- Bề dày .........................................

- Có tính ........................................

- Bề dày ..........................................

- Có tính .........................................

MỐI QUAN HỆ

................................................. ra đời trước, phát triển đến trình độ nào đó thì .................................................. ra đời ............................................. là quá trình tích luỹ những sáng tạo ..........................................ra đời sẽ thúc đẩy ............................................... phát triển.

Lời giải:

 

VĂN HOÁ

VĂN MINH

KHÁC NHAU

- Là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo từ khi xuất hiện cho đến nay.

- Là những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra trong giai đoạn phát triển cao của xã hội.

ĐẶC ĐIỂM

- Bề dày: xuất hiện đồng thời cùng với lịch sử loài người.

- Có tính dân tộc

- Bề dày: xuất hiện khi con người bước vào giai đoạn phát triển cao (thường là khi nhà nước và và chữ viết ra đời)

- Có tính quốc tế

MỐI QUAN HỆ

- Văn hóa ra đời trước, phát triển đến trình độ nào đó thì văn minh ra đời.

- Văn minh là quá trình tích luỹ những sáng tạo văn hóa. Văn minh ra đời sẽ thúc đẩy văn hóa phát triển.

Bài tập 3 trang 25 SBT Lịch sử 10: Dựa vào Hình 5.1, em hãy nhận xét về thời gian hình thành và lịch sử phát triển của các nền văn minh phương Đông và phương Tây thời kì cổ đại - trung đại.

Dựa vào Hình 5.1, em hãy nhận xét về thời gian hình thành

Lời giải:

- Nhận xét:

+ Cư dân phương Đông bước vào thời kì văn minh sớm hơn so với phương Tây.

+ Vào thời cổ đại, ở phương Đông đã hình thành 4 trung tâm văn minh lớn là: Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc và Ấn Độ. Một số nền văn minh phát triển rực rỡ đến thời trung đại (Trung Quốc, Ấn Độ).

+ Dù xuất hiện muộn hơn so với phương Đông, văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại đã phát triển rực rỡ và trở thành cơ sở văn minh phương Tây sau này.

Bài tập 4 trang 25 SBT Lịch sử 10: Điền vào chỗ trống các nền văn minh tương ứng với các giai đoạn phát triển của lịch sử nhân loại. Văn minh Văn Lang - Âu Lạc, Chăm-pa, Phù Nam và văn minh Đại Việt của Việt Nam thuộc giai đoạn nào của lịch sử văn minh thế giới?

Điền vào chỗ trống các nền văn minh tương ứng với các giai đoạn

Lời giải:

- Yêu cầu số 1:

Điền vào chỗ trống các nền văn minh tương ứng với các giai đoạn

- Yêu cầu số 2:

+ Văn minh Văn Lang - Âu Lạc, Chăm-pa, Phù Nam của Việt Nam thuộc giai đoạn cổ đại của lịch sử văn minh thế giới.

+ Văn minh Đại Việt của Việt Nam thuộc giai đoạn trung đại của lịch sử văn minh thế giới.

Bài tập 5 trang 25 SBT Lịch sử 10: Xác định các hình ảnh đã cho là biểu hiện của văn hoá hoặc văn minh và sắp xếp vào các ô phù hợp.

Xác định các hình ảnh đã cho là biểu hiện của văn hoá

Lời giải:

VĂN MINH

VĂN HOÁ

- Hình 5.3. Lăng Ta-giơ Ma-han (Ấn Độ)

- Hình 5.4. Nàng La Giô-công-đơ

- Hình 5.5 Bảng tính gẩy truyền thống

- Hình 5.6. Chữ viết cổ Ai Cập

- Hình 5.2. Hình vẽ trên vách hang động La-xcô (Pháp).

- Hình 5.3. Lăng Ta-giơ Ma-han (Ấn Độ)

- Hình 5.4. Nàng La Giô-công-đơ

- Hình 5.5 Bảng tính gẩy truyền thống

- Hình 5.6. Chữ viết cổ Ai Cập

- Hình 5.7. Trang sức của người Việt cổ

- Hình 5.8. Trầu cau

Câu 1 trang 27 SBT Lịch sử 10: Nền văn minh nào dưới đây ra đời sớm nhất trên thế giới?

A. Trung Quốc.

B. Ấn Độ.

C. Ai Cập.

D. Hy Lạp.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 2 trang 27 SBT Lịch sử 10: Văn hoá là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do loài người sáng tạo ra

A. trong tiến trình lịch sử.

B. sau khi có chữ viết.

C. mang nét đặc trưng cho bản sắc riêng của một cộng đồng người.

D. trong giai đoạn phát triển cao của xã hội.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 3 trang 27 SBT Lịch sử 10: Văn minh là trạng thái tiến hoá, phát triển cao của nền văn hoá

A. qua một quá trình lịch sử - văn hoá lâu dài.

B. trong suốt tiến trình phát triển của lịch sử.

C. khi bắt đầu hình thành xã hội loài người.

D. có bề dày lịch sử và mang tính dân tộc.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 4 trang 27 SBT Lịch sử 10: Khác với văn minh, văn hoá thường có

A. bề dày lịch sử và mang tính dân tộc.

B. trình độ phát triển cao, mang tầm vóc quốc tế.

C. tính sáng tạo cao, thúc đẩy văn minh phát triển.

D. những giá trị sáng tạo ở trình độ cao nhất.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 5 trang 27 SBT Lịch sử 10: Khác với văn hoá, văn minh là những giá trị vật chất và tinh thần do loài người sáng tạo ra

A. có bề dày lịch sử và mang tính dân tộc.

B. có trình độ phát triển cao, mang tầm vóc quốc tế.

C. cùng với sự xuất hiện của xã hội loài người.

D. đầu tiên trong lịch sử xã hội loài người.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 6 trang 27 SBT Lịch sử 10: Một trong những tiêu chí đánh dấu con người bước vào thời đại văn minh là khi có

A. Công cụ đá.

B. Công cụ đồng thau.

C. tiếng nói.

D. chữ viết.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 7 trang 28 SBT Lịch sử 10: Mối quan hệ giữa văn minh và văn hoá là

A. văn hoá ra đời trước, phát triển đến trình độ nào đó thì văn minh ra đời. Văn minh ra đời sẽ thúc đẩy văn hoá phát triển.

B. văn minh ra đời trước, phát triển đến trình độ nào đó thì văn hoá ra đời. Văn hoá ra đời sẽ thúc đẩy văn minh phát triển.

C. đều là những giá trị vật chất do loài người sáng tạo ra trong lịch sử nhưng văn minh là toàn bộ những gì loài người sáng tạo ra từ khi xuất hiện đến nay.

D. đều là những giá trị tinh thần do loài người sáng tạo ra trong lịch sử nhưng văn minh là toàn bộ những gì loài người sáng tạo ra từ khi xuất hiện đến nay.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 8 trang 28 SBT Lịch sử 10: Các nhà nghiên cứu dựa vào các tiêu chí nào để xác định một nền văn minh?

A. Tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do loài người sáng tạo ra trong suốt tiến trình lịch sử, có tính dân tộc, thúc đẩy văn hoá phát triển.

B. Tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do loài người sáng tạo ra trong suốt tiến trình lịch sử, có tính giai cấp, thúc đẩy văn hoá phát triển.

C. Di sản tích luỹ tri thức, tinh thần và vật chất do loài người sáng tạo ra trong giai đoạn phát triển cao, có tầm vóc quốc tế, thúc đẩy văn hoá phát triển.

D. Toàn bộ những giá trị tinh thần và vật chất do loài người sáng tạo ra trong lịch sử, có tính dân tộc, mang bề dày lịch sử và có tầm vóc quốc tế.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 9 trang 28 SBT Lịch sử 10: Văn minh nhân loại trải qua tiến trình

A. kim khí => nông nghiệp => công nghiệp => hậu công nghiệp.

B. công nghiệp => hậu công nghiệp => nông nghiệp => kim khí.

C. nông nghiệp => công nghiệp=> hậu công nghiệp => kim khí.

D. công nghiệp => nông nghiệp => kim khí => hậu công nghiệp.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Xem thêm các bài giải SBT Lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 4: Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại

Bài 6: Văn minh Ai Cập

Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại

Bài 9: Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại

Đánh giá

0

0 đánh giá