Trả lời các câu hỏi phần Giờ ra chơi. Chữ hoa C Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.
Giải bài tập Giờ ra chơi. Chữ hoa C
Tiếng Việt lớp 2 trang 32 Câu 1: Nghe – viết: Giờ ra chơi (khổ 2, 3)
Giờ ra chơi
Chỗ này những bạn gái
Chơi nhảy dây nhịp nhàng
Tiếng vui cười thoải mái
Chao nghiêng cánh lá bàng.
Đằng kia những bạn trai
Đá cầu bay vun vút
Dưới nắng hồng ban mai
Niềm vui dâng náo nức.
Tiếng Việt lớp 2 trang 32 Câu 2: Chọn chữ (r, d hoặc gi) phù hợp với ô trống rồi giải câu đố:
Hạt □eo tới tấp
□ải khắp □uộng đồng
Nhưng hạt □eo chẳng nảy mầm
Để bao hạt khác khắp đồng mọc xanh.
Phương pháp giải:
Em điền chữ cái vào chỗ trống cho thích hợp rồi giải đố.
Lời giải:
Hạt gieo tới tấp
Rải khắp ruộng đồng
Nhưng hạt gieo chẳng nảy mầm
Để bao hạt khác khắp đồng mọc xanh.
- Hạt gieo tới tấp, rải khắp cánh đồng nhưng hạt gieo chẳng này mầm => Hạt mưa
- Để bao hạt khác khắp đồng mọc xanh => Hạt lúa
Tiếng Việt lớp 2 trang 33 Câu 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống:
a. Chữ ch hat tr?
Da □âu đầu rắn
□ân ngắn cổ dài
□ẳng cần đào đất
Vẫn cần đến mai.
(Là con gì?)
b. Vần an hay ang?
Chiều sau khu vườn nhỏ
Vòm lá rung tiếng đ□
Ca sĩ là chim sẻ
Khán giả là hoa v□
Tất cả cùng hợp xướng
Những lời ca reo v□
Lê Minh Quốc
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải:
a.
Da trâu đầu rắn
Chân ngắn cổ dài
Chẳng cần đào đất
Vẫn cần đến mai.
=> Đáp án là con rùa
b.
Chiều sau khu vườn nhỏ
Vòm lá rung tiếng đàn
Ca sĩ là chim sẻ
Khán giả là hoa vàng
Tất cả cùng hợp xướng
Những lời ca reo vang.
Lê Minh Quốc
Tiếng Việt lớp 2 trang 33 Câu 4: Tập viết
a. Viết chữ hoa C
b. Viết ứng dụng Chung tay làm đẹp trường lớp
Phương pháp giải:
Em quan sát chữ viết mẫu trong sách, chú ý
Lời giải:
* Cấu tạo: gồm nét cong trái và nét cong phải.
* Cách viết: Đặt bút trên ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 4, viết một nét cong trái nhỏ phía trên ĐK ngang 2, lượn vòng lên chạm ĐK dọc 3 viết tiếp nét cong trái lớn liền mạch với nét cong phải và dừng bút bên phải ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 2 (Chỗ bắt đầu viết nét cong trái lớn phải ngang bằng với điểm đặt bút)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Tiếng Việt lớp 2 trang 30, 31, 32 Giờ ra chơi...
Tiếng Việt lớp 2 trang 33, 34, 35 Phần thưởng...
Tiếng Việt lớp 2 trang 35 Phần thưởng...
Tiếng Việt lớp 2 trang 35 Lập danh sách học sinh...
Tiếng Việt lớp 2 trang 37, 38 Thơ tặng bạn...
Tiếng Việt lớp 2 trang 37 Em đã biết những gì, làm được những gì?...
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.