Tiếng Việt lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 Bài 4: Em yêu bạn bè – Cánh diều

520

Lời giải Tiếng Việt lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 Bài 4: Em yêu bạn bè Cánh diều gồm đầy đủ các phần Chia sẻ và đọc, Viết, Đọc, Nói và nghe, Tự đọc sách báo giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1. Mời các bạn theo dõi:

Tiếng Việt lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 Bài 4: Em yêu bạn bè

Tiếng Việt lớp 2 trang 30, 31, 32 Giờ ra chơi

Chia sẻ

Tiếng Việt lớp 2 trang 30 Câu 1: Các bạn trong bức tranh dưới đây đang làm gì?

Tiếng Việt lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 Bài 4: Em yêu bạn bè – Cánh diều (ảnh 16)

Phương pháp giải:

Em quan sát xem các bạn đang chơi trò chơi gì.

Lời giải:

Các bạn trong bức tranh đang chơi kéo co.

Tiếng Việt lớp 2 trang 30 Câu 2: Trò chơi kéo co đòi hỏi người chơi những gì? Chọn các ý đúng:

a. Mọi người trong đội đều cố gắng.

b. Chỉ cần một người trong đội cố gắng.

c. Mọi người trong đội biết cách phối hợp với nhau.

Phương pháp giải:

Em tự liên hệ bản thân khi chơi trò chơi kéo co để trả lời.

Lời giải:

Trò chơi kéo co đòi hỏi người chơi:

- Mọi người trong đội đều cố gắng.

- Mọi người trong đội biết cách phối hợp với nhau.

Chọn đáp án: a,c

Tiếng Việt lớp 2 trang 30 Câu 3: Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết những hoạt động nào cần có tập thể?

Tiếng Việt lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 Bài 4: Em yêu bạn bè – Cánh diều (ảnh 15)

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh hoặc tự liên hệ bản thân mình.

Lời giải:

Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết những hoạt động cần có tập thể là: ca hát, nhảy múa, làm vệ sinh lớp học, nhảy dây, đá cầu,….

Đọc

Giờ ra chơi

(Trích)

Trống bao giờ ra chơi

Từng đàn chim áo trắng

Chân bước khỏi ghế ngồi

Ùa ra ngoài sân nắng.

 

Chỗ này những bạn gái

Chơi nhảy dây nhịp nhàng

Tiếng vui cười thoải mái

Chao nghiêng cánh lá bàng.

 

Đằng kia những bạn trai

Đá cầu bay vun vút

Dưới nắng hồng ban mai

Niềm vui dâng náo nức.

 

Trống điểm giờ vào lớp

Những chú chim vội vàng

Xếp hàng mau vào lớp

Bài học mới sang trang.

                   NGUYỄN LÃM THẮNG

Tiếng Việt lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 Bài 4: Em yêu bạn bè – Cánh diều (ảnh 14)

Giải nghĩa từ: Ghép từ ở cột A với nghĩa phù hợp ở cột B:

Tiếng Việt lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 Bài 4: Em yêu bạn bè – Cánh diều (ảnh 13)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ cả hai cột rồi ghép nối sao cho phù hợp.

Lời giải:

Tiếng Việt lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 Bài 4: Em yêu bạn bè – Cánh diều (ảnh 12)

Đọc hiểu

Tiếng Việt lớp 2 trang 32 câu 1: Em hiểu “từng đàn chim áo trắng” là ai?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ khổ thơ thứ 1, chú ý xem ở trường học, ai thường mặc áo trắng.

Lời giải:

Em hiểu “từng đàn chim áo trắng” là các bạn học sinh.

Tiếng Việt lớp 2 trang 32 Câu 2: Các bạn làm gì trong giờ ra chơi?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn thứ 2 và 3.

Lời giải:

Trong giờ ra chơi, các bạn ùa ra sân chơi các trò chơi như nhảy dây, đá cầu.

Tiếng Việt lớp 2 trang 32 Câu 3: Những từ ngữ nào cho thấy các bạn chơi với nhau rất vui?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ khổ thơ thứ 2 và 3.

Lời giải:

Những từ ngữ cho thấy các bạn chơi với nhau rất vui là: vui cười, thoải mái, niềm vui, náo nức.

Tiếng Việt lớp 2 trang 32 Câu 4: Các bạn làm gì sau giờ ra chơi?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ khổ thơ cuối cùng.

Lời giải:

Sau giờ ra chơi, các bạn lại xếp hàng vào lớp tiếp tục bài học.

Luyện tập

Tiếng Việt lớp 2 trang 32 Câu 1: Tìm những tiếng (ở cuối dòng thơ) bắt vần với nhau trong khổ 2.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ khổ thơ thứ 2.

Lời giải:

Những tiếng (ở cuối dòng thơ) bắt vần với nhau trong khổ 2 là: gái – mái, nhàng – bàng

Tiếng Việt lớp 2 trang 32 Câu 2: Tìm những tiếng (ở cuối dòng thơ) bắt vần với nhau trong một khổ thơ còn lại.

Phương pháp giải:

Em lựa chọn 1 khổ thơ (trừ khổ 2) rồi tìm tiếng bắt vần cuối dòng thơ.

Lời giải:

- Khổ 1: trắng – nắng

- Khổ 3: trai – mai

- Khổ 4: vàng – trang

Tiếng Việt lớp 2 trang 32, 33 Giờ ra chơi. Chữ hoa C

Tiếng Việt lớp 2 trang 32 Câu 1: Nghe – viết: Giờ ra chơi (khổ 2, 3)

Giờ ra chơi

Chỗ này những bạn gái

Chơi nhảy dây nhịp nhàng

Tiếng vui cười thoải mái

Chao nghiêng cánh lá bàng.

 

Đằng kia những bạn trai

Đá cầu bay vun vút

Dưới nắng hồng ban mai

Niềm vui dâng náo nức.

Tiếng Việt lớp 2 trang 32 Câu 2: Chọn chữ (r, d hoặc gi) phù hợp với ô trống rồi giải câu đố:

Hạt □eo tới tấp

□ải khắp □uộng đồng

Nhưng hạt □eo chẳng nảy mầm

Để bao hạt khác khắp đồng mọc xanh.

Tiếng Việt lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 Bài 4: Em yêu bạn bè – Cánh diều (ảnh 11)

Phương pháp giải:

Em điền chữ cái vào chỗ trống cho thích hợp rồi giải đố.

Lời giải:

Hạt gieo tới tấp

Rải khắp ruộng đồng

Nhưng hạt gieo chẳng nảy mầm

Để bao hạt khác khắp đồng mọc xanh.

- Hạt gieo tới tấp, rải khắp cánh đồng nhưng hạt gieo chẳng này mầm => Hạt mưa

- Để bao hạt khác khắp đồng mọc xanh => Hạt lúa

Tiếng Việt lớp 2 trang 33 Câu 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống:

a. Chữ ch hat tr?

Da □âu đầu rắn

□ân ngắn cổ dài

□ẳng cần đào đất

Vẫn cần đến mai.

               (Là con gì?)

Tiếng Việt lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 Bài 4: Em yêu bạn bè – Cánh diều (ảnh 10)

b. Vần an hay ang?

Chiều sau khu vườn nhỏ

Vòm lá rung tiếng đ□

Ca sĩ là chim sẻ

Khán giả là hoa v□

Tất cả cùng hợp xướng

Những lời ca reo v□

                   Lê Minh Quốc

Tiếng Việt lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 Bài 4: Em yêu bạn bè – Cánh diều (ảnh 9)

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải:

a.

Da trâu đầu rắn

Chân ngắn cổ dài

Chẳng cần đào đất

Vẫn cần đến mai.

=> Đáp án là con rùa

b.

Chiều sau khu vườn nhỏ

Vòm lá rung tiếng đàn

Ca sĩ là chim sẻ

Khán giả là hoa vàng

Tất cả cùng hợp xướng

Những lời ca reo vang.

Lê Minh Quốc

Tiếng Việt lớp 2 trang 33 Câu 4: Tập viết

a. Viết chữ hoa C

Tiếng Việt lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 Bài 4: Em yêu bạn bè – Cánh diều (ảnh 8)

b. Viết ứng dụng Chung tay làm đẹp trường lớp

Phương pháp giải:

Em quan sát chữ viết mẫu trong sách, chú ý 

Lời giải:

* Cấu tạo: gồm nét cong trái và nét cong phải.

* Cách viết: Đặt bút trên ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 4, viết một nét cong trái nhỏ phía trên ĐK ngang 2, lượn vòng lên chạm ĐK dọc 3 viết tiếp nét cong trái lớn liền mạch với nét cong phải và dừng bút bên phải ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 2 (Chỗ bắt đầu viết nét cong trái lớn phải ngang bằng với điểm đặt bút)

Tiếng Việt lớp 2 trang 33, 34, 35 Phần thưởng

Đọc

Phần thưởng

1. Na là một cô bé tốt bụng. Ở lớp, ai cũng mến em. Em gọt bút chì giúp bạn Lan. Em cho bạn Minh nửa cục tẩy. Nhiều lần, em làm trực nhật giúp các bạn bị mệt... Na chỉ buồn vì em học chưa giỏi.

2. Cuối năm học, cả lớp bàn tán về điểm thi và phần thưởng. Riêng Na chỉ lặng yên nghe các bạn. Em biết mình chưa giỏi môn nào.

   Một buổi sáng, vào giờ ra chơi, các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì đó có vẻ bí mật lắm. Rồi các bạn kéo nhau đến gặp cô giáo.

   Cô giáo cho rằng sáng kiến của các bạn rất hay.

3. Ngày tổng kết năm học, từng học sinh giỏi bước lên bục nhận phần thưởng. Cha mẹ các em cũng hồi hộp. Bất ngờ, cô giáo nói :

- Bây giờ, cô sẽ trao phần thưởng đặc biệt. Đây là phần thưởng cả lớp đề nghị tặng bạn Na. Na học chưa giỏi, nhưng em có tấm lòng thật đáng quý.

  Na không hiểu mình có nghe nhầm không. Đỏ bừng mặt, cô bé đứng dậy bước lên bục. Tiếng vỗ tay vang dậy. Mẹ của Na lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe.

Phỏng theo BLAI-TƠN

(Lương Hùng dịch)

Tiếng Việt lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 Bài 4: Em yêu bạn bè – Cánh diều (ảnh 7)

- Bí mật : giữ kín, không cho người khác biết.

- Sáng kiến : ý kiến mới và hay.

Đọc hiểu

Tiếng Việt lớp 2 trang 34 Câu 1: Na là một học sinh như thế nào?

Phương pháp giải:

Em chú ý đọc đoạn văn thứ nhất.

Lời giải:

Na là một cô bé tốt bụng và luôn giúp đỡ bạn bè.

Tiếng Việt lớp 2 trang 34 Câu 2: Theo em, điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì?

Phương pháp giải:

Em chú ý đọc đoạn văn thứ 2.

Lời giải:

Theo em, điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc đó là tìm cách để tặng cho Na một phần thưởng thật xứng đáng với sự tốt bụng của bạn ấy.

Tiếng Việt lớp 2 trang 34 Câu 3: Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được phần thưởng không? Vì sao?

Phương pháp giải:

Em tự suy nghĩ và trả lời.

Lời giải:

Em nghĩ rằng Na xứng đáng được phần thưởng. Vì Na là một cô bé tốt bụng và luôn giúp đỡ bạn bè.

Tiếng Việt lớp 2 trang 34 Câu 4: Khi Na được phần thưởng:

a. Mọi người vui mừng thế nào?

b. Mẹ của Na vui mừng thế nào?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn thứ 3.

Lời giải:

a. Mọi người vỗ tay vang dậy.

b. Mẹ của Na lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe.

Luyện tập

Tiếng Việt lớp 2 trang 35 Câu 1: Nếu em là Na, em sẽ nói gì để cảm ơn cô giáo và các bạn?

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ rồi tự trả lời theo gợi ý: Lời cảm ơn + Cảm xúc

Lời giải:

Em cảm ơn cô ạ, cảm ơn các bạn. Em rất vui và xúc động khi nhận được món quà đặc biệt này.

Tiếng Việt lớp 2 trang 35 Câu 2: Nếu em là một học sinh trong lớp, em sẽ nói gì để đáp lại lời Na?

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ rồi tự trả lời thao gợi ý: Lời chúc mừng + Cảm xúc

Lời giải:

Nếu là một học sinh trong lớp, em sẽ nói với Na rằng: Chúc mừng Na, cậu rất xứng đáng nhận được món quà này.

Tiếng Việt lớp 2 trang 35 Phần thưởng

Tiếng Việt lớp 2 trang 35 Câu 1: Cùng bạn kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện Phần thưởng.

Tiếng Việt lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 Bài 4: Em yêu bạn bè – Cánh diều (ảnh 6)

Phương pháp giải:

Em nhớ lại nội dung câu chuyện, quan sát tranh rồi kể lại dựa vào gợi ý.

Lời giải:

* Đoạn 1:

Na là một cô bé tốt bụng. Bạn ấy thường giúp đỡ các bạn trong lớp. Na chỉ buồn một chuyện là em học chưa giỏi.

* Đoạn 2:

Cuối năm, cả lớp xôn xa bàn bạc về phần thưởng. Chỉ có riêng Na là ngồi im. Na biết mình học chưa giỏi, có lẽ mình sẽ không có được phần thưởng gì. Một sáng, vào giờ ra chơi, các bạn bàn bạc nhau điều gì có vẻ bí mật lắm. Rồi cùng kéo nhau tới gặp cô giáo, cô cho rằng đây là một sáng kiến rất hay.

* Đoạn 3:

Ngày tổng kết năm học, các bạn trong lớp được cô giáo lần lượt trao tặng phần thưởng. Phụ huynh được xếp ngồi ở hàng ghế cuối cùng. Sau khi các bạn học sinh giỏi lên nhận phần thưởng xong, cô giáo bất ngờ nói:

- Bây giờ cô sẽ trao một phần thưởng đặc biệt. Đây là phần thưởng mà các bạn trong lớp đề nghị tặng bạn Na. Na có một tấm lòng thật đáng quý.

Na cứ ngỡ mình nghe nhầm. Đỏ bừng mặt, cô bé đứng dậy bước lên bục. Tiếng vỗ tay vang dậy. Mẹ của Na lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe vì xúc động.

Tiếng Việt lớp 2 trang 35 Câu 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện trên.

Phương pháp giải:

Em dựa vào phần kể từng đoạn ở bài tập 1 để kể lại toàn bộ câu chuyện.

Lời giải:

Na là một cô bé tốt bụng. Bạn ấy thường giúp đỡ các bạn trong lớp. Na chỉ buồn một chuyện là em học chưa giỏi.

Cuối năm, cả lớp xôn xa bàn bạc về phần thưởng. Chỉ có riêng Na là ngồi im. Na biết mình học chưa giỏi, có lẽ mình sẽ không có được phần thưởng gì. Một sáng, vào giờ ra chơi, các bạn bàn bạc nhau điều gì có vẻ bí mật lắm. Rồi cùng kéo nhau tới gặp cô giáo, cô cho rằng đây là một sáng kiến rất hay.

Ngày tổng kết năm học, các bạn trong lớp được cô giáo lần lượt trao tặng phần thưởng. Phụ huynh được xếp ngồi ở hàng ghế cuối cùng. Sau khi các bạn học sinh giỏi lên nhận phần thưởng xong, cô giáo bất ngờ nói:

- Bây giờ cô sẽ trao một phần thưởng đặc biệt. Đây là phần thưởng mà các bạn trong lớp đề nghị tặng bạn Na. Na có một tấm lòng thật đáng quý.

Na cứ ngỡ mình nghe nhầm. Đỏ bừng mặt, cô bé đứng dậy bước lên bục. Tiếng vỗ tay vang dậy. Mẹ của Na lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe vì xúc động.

Tiếng Việt lớp 2 trang 35 Lập danh sách học sinh

Tiếng Việt lớp 2 trang 35 Câu hỏi: Lập danh sách 4 – 5 bạn học sinh tổ em theo mẫu đã học.

Tiếng Việt lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 Bài 4: Em yêu bạn bè – Cánh diều (ảnh 5)

Phương pháp giải:

Em lập danh sách dựa theo những gợi ý mà đề bài đã đưa ra.

Lời giải:

DANH SÁCH HỌC SINH TỔ 4 – LỚP 2A NĂM HỌC 2021 – 2022

Số thứ tự

Họ và tên

Nam, nữ

Ngày sinh

Nơi ở

1

Lê Ngọc Anh

Nữ

05/11/2014

Cầu Giấy

2

Nguyễn Thành Đạt

Nam

12/12/2014

Thanh Xuân

3

Phạm Ngọc Giang

Nữ

27/12/2014

Cầu Giấy

4

Tạ Như Hoa

Nữ

08/10/2014

Hồ Tùng Mậu

5

Nguyễn Nhật Khánh

Nam

21/05/2014

Cổ Nhuế

6

Nguyễn Hà Ly

Nữ

15/11/2014

Phú Diễn

7

Lê Quang Minh

Nam

03/07/2014

Hồ Tùng Mậu

8

Vũ Ngọc Yến

Nữ

05/01/2014

Cầu Giấy

Tiếng Việt lớp 2 trang 37, 38 Thơ tặng bạn

Tiếng Việt lớp 2 trang 36 Câu 1: Chọn tiếng phù hợp với ô trống trong các bài thơ sau:

Tiếng Việt lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 Bài 4: Em yêu bạn bè – Cánh diều (ảnh 4)

Tiếng Việt lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 Bài 4: Em yêu bạn bè – Cánh diều (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ rồi điền từ sao cho phù hợp.

Lời giải:

a. Tình bạn

Gà cùng ngan, vịt

Chơi ở bờ ao

Chẳng may té nhào

Gà rơi xuống nước

Không chậm nửa bước

Ngan, vịt nhảy theo

Rẽ đám rong bèo

Vớt gà lên cạn

Khuyết danh

b. Gấu qua cầu

Hai gấu con xinh xắn

Bước xuống hai đầu cầu

Chú nào cũng muốn mau

Vượt cầu sang kia trước

Không ai chịu nhường bước

Cãi nhau mãi không thôi

Chú nhái bén đang bơi

Ngẩng đầu lên mà bảo:

- Cái cầu thì bé tẹo

Ai cũng muốn qua mau

 

Nếu cứ cố tranh nhau

Thì có anh ngã chết

Bây giờ phải đoàn kết

Cõng nhau quay nửa vòng

Đổi chỗ thế là xong

Cả hai cùng qua được!

                Theo NHƯỢC THUỶ

Tiếng Việt lớp 2 trang 37 Câu 2: Em hãy tập viết từ 2 đến 4 dòng thơ hoặc 4 đến 5 câu về một người bạn mà em yêu quý. Hãy trang trí bài viết cho đẹp.

Tiếng Việt lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 Bài 4: Em yêu bạn bè – Cánh diều (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Em hãy tập làm thơ, chú ý bắt vần cho các tiếng cuối mỗi dòng thơ.

Lời giải:

Tham khảo:

1/ Bạn Ngọc Ánh lớp tôi

Là thiên tài hội họa

Chỉ một chiếc bút thôi

Vẽ được cả thế giới.

2/ Bạn tôi là Tuấn Tú

Người đẹp tựa như tên

Bạn vẫn thường ở bên

Mỗi khi tôi khốn khó.

Tiếng Việt lớp 2 trang 37 Câu 3: Giới thiệu, bình chọn bài làm hay.

Lời giải:

Em thực hiện hoạt động này trên lớp.

Tiếng Việt lớp 2 trang 37 Em đã biết những gì, làm được những gì?

Tiếng Việt lớp 2 trang 37 Câu hỏi: Sau Bài 3 và Bài 4, em đã biết thêm những gì, đã làm thêm được những gì? Hãy tự đánh giá theo bảng dưới đây:

Tiếng Việt lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 Bài 4: Em yêu bạn bè – Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Em tự mình thực hiện hoạt động.

Đánh giá

0

0 đánh giá