Giờ ra chơi. Chữ hoa C Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều

713

Trả lời các câu hỏi phần Giờ ra chơi. Chữ hoa C Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

Giải bài tập Giờ ra chơi. Chữ hoa C

Tiếng Việt lớp 2 trang 32 Câu 1: Nghe – viết: Giờ ra chơi (khổ 2, 3)

Giờ ra chơi

Chỗ này những bạn gái

Chơi nhảy dây nhịp nhàng

Tiếng vui cười thoải mái

Chao nghiêng cánh lá bàng.

 

Đằng kia những bạn trai

Đá cầu bay vun vút

Dưới nắng hồng ban mai

Niềm vui dâng náo nức.

Tiếng Việt lớp 2 trang 32 Câu 2: Chọn chữ (r, d hoặc gi) phù hợp với ô trống rồi giải câu đố:

Hạt □eo tới tấp

□ải khắp □uộng đồng

Nhưng hạt □eo chẳng nảy mầm

Để bao hạt khác khắp đồng mọc xanh.

Giờ ra chơi. Chữ hoa C Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em điền chữ cái vào chỗ trống cho thích hợp rồi giải đố.

Lời giải:

Hạt gieo tới tấp

Rải khắp ruộng đồng

Nhưng hạt gieo chẳng nảy mầm

Để bao hạt khác khắp đồng mọc xanh.

- Hạt gieo tới tấp, rải khắp cánh đồng nhưng hạt gieo chẳng này mầm => Hạt mưa

- Để bao hạt khác khắp đồng mọc xanh => Hạt lúa

Tiếng Việt lớp 2 trang 33 Câu 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống:

a. Chữ ch hat tr?

Da □âu đầu rắn

□ân ngắn cổ dài

□ẳng cần đào đất

Vẫn cần đến mai.

               (Là con gì?)

Giờ ra chơi. Chữ hoa C Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 2)

b. Vần an hay ang?

Chiều sau khu vườn nhỏ

Vòm lá rung tiếng đ□

Ca sĩ là chim sẻ

Khán giả là hoa v□

Tất cả cùng hợp xướng

Những lời ca reo v□

                   Lê Minh Quốc

Giờ ra chơi. Chữ hoa C Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải:

a.

Da trâu đầu rắn

Chân ngắn cổ dài

Chẳng cần đào đất

Vẫn cần đến mai.

=> Đáp án là con rùa

b.

Chiều sau khu vườn nhỏ

Vòm lá rung tiếng đàn

Ca sĩ là chim sẻ

Khán giả là hoa vàng

Tất cả cùng hợp xướng

Những lời ca reo vang.

Lê Minh Quốc

Tiếng Việt lớp 2 trang 33 Câu 4: Tập viết

a. Viết chữ hoa C

Giờ ra chơi. Chữ hoa C Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 4)

b. Viết ứng dụng Chung tay làm đẹp trường lớp

Phương pháp giải:

Em quan sát chữ viết mẫu trong sách, chú ý 

Lời giải:

* Cấu tạo: gồm nét cong trái và nét cong phải.

* Cách viết: Đặt bút trên ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 4, viết một nét cong trái nhỏ phía trên ĐK ngang 2, lượn vòng lên chạm ĐK dọc 3 viết tiếp nét cong trái lớn liền mạch với nét cong phải và dừng bút bên phải ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 2 (Chỗ bắt đầu viết nét cong trái lớn phải ngang bằng với điểm đặt bút)

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tiếng Việt lớp 2 trang 30, 31, 32 Giờ ra chơi...

Tiếng Việt lớp 2 trang 33, 34, 35 Phần thưởng...

Tiếng Việt lớp 2 trang 35 Phần thưởng...

Tiếng Việt lớp 2 trang 35 Lập danh sách học sinh...

Tiếng Việt lớp 2 trang 37, 38 Thơ tặng bạn...

Tiếng Việt lớp 2 trang 37 Em đã biết những gì, làm được những gì?...

Đánh giá

0

0 đánh giá