Dậy sớm. Chữ hoa D Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều

680

Trả lời các câu hỏi phần Dậy sớm. Chữ hoa D Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

Giải bài tập Dậy sớm. Chữ hoa D

Tiếng Việt lớp 2 trang 41 Câu 1: Tập chép

Dậy sớm

Tinh mờ em thức dậy

Rửa mặt rồi đến trường

Em bước vội trên đường

Núi giăng hàng trước mặt.

 

Sương trắng viền quanh núi

Như một chiếc khăn bông

- Ồ, núi ngủ lười không!

Giờ mới đang rửa mặt.

                        THANH HÀO

Dậy sớm. Chữ hoa D Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 1)

Tiếng Việt lớp 2 trang 42 Câu 2

a. Chữ l hay n?

Giờ chơi vừa mới điểm

Gió □ấp đâu ùa ra,

□àm □ụ hồng chúm chím

Bật cười quá, □ở hoa.

                        THY NGỌC

Dậy sớm. Chữ hoa D Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 2)

b. Chữ i hay iê?

Cây bàng lá nõn xanh ngời

Ngày ngày chim đến t□`m mồi chíp chiu

Đường xa gánh nặng sớm ch□`u

Kê cái đòn gánh bao nh□u người ngồi.

                                       TRẦN ĐĂNG KHOA

Dậy sớm. Chữ hoa D Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 3)

c. Vần en hay eng?

X□ giữa khóm hoa treo ở góc tường là một chiếc chuông gió. Gió thổi nhè nhẹ, chuông kêu l□ k□ nghe thật vui tai.

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải:

a. Chữ l hay n?

Giờ chơi vừa mới điểm

Gió nấp đâu ùa ra,

Làm nụ hồng chúm chím

Bật cười quá, nở hoa.

THY NGỌC

b. Chữ i hay iê?

Cây bàng lá nõn xanh ngời

Ngày ngày chim đến tìm mồi chíp chiu

Đường xa gánh nặng sớm chiều

Kê cái đòn gánh bao nhiêu người ngồi.

                                    TRẦN ĐĂNG KHOA

c. Vần en hay eng?

Xen giữa khóm hoa treo ở góc tường là một chiếc chuông gió. Gió thổi nhè nhẹ, chuông kêu leng keng nghe thật vui tai.

Tiếng Việt lớp 2 trang 42 Câu 3: Tập viết

a. Viết chữ hoa D

Dậy sớm. Chữ hoa D Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 4)

b. Viết ứng dụng: Diều sáo bay lưng trời

Phương pháp giải:

Em quan sát chữ viết mẫu trong sách, chú ý thứ tự viết các nét

Lời giải:

- Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét thắt, nét cong phải và nét cong trái.

- Cách viết:

+ Bước 1: Đặt bút dưới ĐK ngang 4, trước ĐK dọc 3, viết một nét móc ngược trái sát ĐK dọc 2 và hơi lượn vòng khi bắt đầu đến ĐK ngang 1 và kết hợp viết nét thắt tiếp xúc với ĐK ngang 1.

+ Bước 2: Không nhấc bút, viết liền mạch nét cong phải (lưng của nét cong phải tiếp xúc với đường kẻ dọc 3) tiếp tục viết liền mạch nét cong trái và dừng bút tại ĐK ngang 3, trước ĐK dọc 2 (Lưng của nét cong trái tiếp xúc với ĐK dọc 1)

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tiếng Việt lớp 2 trang 39, 40, 41 Cái trống trường em...

Tiếng Việt lớp 2 trang 43, 44 Trường em...

Tiếng Việt lớp 2 trang 44, 45 Nói lời chào, lời chia tay. Giới thiệu về trường em...

Tiếng Việt lớp 2 trang 45 Luyện tập viết tên riêng, nội quy...

Tiếng Việt lớp 2 trang 46, 47 Đọc sách báo viết về trường học...

Đánh giá

0

0 đánh giá