Trả lời các câu hỏi phần Cái trống trường em Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.
Giải bài tập Cái trống trường em
Chia sẻ
Tiếng Việt lớp 2 trang 39 Câu 1: Em hãy đọc tên Bài 5 và đoán: Ngôi nhà thứ hai là gì?
Phương pháp giải:
Em tự suy nghĩ và trả lời.
Lời giải:
Ngôi nhà thứ hai là chỉ ngôi trường.
Tiếng Việt lớp 2 trang 39 Câu 2: Nói những điều em quan sát được trong mỗi bức tranh dưới đây:
a. Mỗi bức tranh tả cảnh gì?
b. Có những ai trong tranh? Họ đang làm gì?
Phương pháp giải:
Em quan sát kĩ các bức tranh.
Lời giải:
a. Mỗi bức tranh tả cảnh:
- Tranh 1: Trong lớp học, các bạn học sinh đang giơ tay phát biểu
- Tranh 2: Học sinh biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam
- Tranh 3: Học sinh dọn cỏ trong vườn trường
- Tranh 4: Khám sức khỏe
b.
- Tranh 1: Tranh có các bạn học sinh. Các bạn đang giơ tay phát biểu ý kiến
- Tranh 2: Tranh 2 có các bạn học sinh. Các bạn đang biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam
- Tranh 3: Có các bạn học sinh. Các bạn đang nhổ cỏ ở vườn trường
- Tranh 4: Có bác sĩ và bạn học sinh. Bác sĩ đang khám bệnh cho bạn học sinh
Đọc
Cái trống trường em
Cái trống trường em
Mùa hè cũng nghỉ
Suốt ba tháng liền
Trống nằm ngẫm nghĩ.
Buồn không hả trống
Trong những ngày hè
Bọn mình đi vắng
Chỉ còn tiếng ve?
Cái trống lặng im
Nghiêng đầu trên giá
Chắc thấy chúng em
Nó mừng vui quá.
Kìa trống đang gọi
Tùng! Tùng! Tùng! Tùng!
Vào năm học mới
Rộn vang tưng bừng.
THANH HÀO
- Ngẫm nghĩ: suy nghĩ kĩ.
- Giá (trống): cái khung để đặt (hoặc treo) trống.
Đọc hiểu
Tiếng Việt lớp 2 trang 40 Câu 1: Bài thơ là lời của ai?
Phương pháp giải:
Theo em người xưng “em” trong bài thơ là ai?
Lời giải:
Bài thơ là lời của một bạn học sinh.
Tiếng Việt lớp 2 trang 40 Câu 2: Ở khổ thơ 2, học sinh xưng hô, trò chuyện thân mật như thế nào với cái trống trường?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ khổ thơ thứ 2.
Lời giải:
- Trong khổ thơ thứ 2, khi trò chuyện với cái trống, bạn học sinh đã xưng là bọn mình và gọi cái trống là trống.
- Bạn học sinh đã trò chuyện rất thân mật với cái trống, hỏi trống rằng có buồn không khi các bạn học sinh đi vắng trong những ngày hè.
Tiếng Việt lớp 2 trang 40 Câu 3: Qua bài thơ, em thấy tình cảm của bạn học sinh với cái trống, với ngôi trường như thế nào?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ lại toàn bộ bài thơ.
Lời giải:
Bạn học sinh xem cái trống như một người bạn thân thiết. Bạn rất yêu quý cái trống cũng rất yêu và gắn bó với ngôi trường của mình.
Luyện tập
Tiếng Việt lớp 2 trang 41 Câu 1: Hãy sắp xếp các từ chỉ hoạt động, cảm xúc của nhân vật “trống” vào ô thích hợp:
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải:
Tiếng Việt lớp 2 trang 41 Câu 2: Tìm các từ ngữ:
a. Nói về tình cảm, cảm xúc của em khi bước vào năm học mới. M: vui
b. Nói về hoạt động của em trong năm học mới. M: học tập
Phương pháp giải:
Em liên hệ bản thân để trả lời.
Lời giải:
a. Nói về tình cảm, cảm xúc của em khi bước vào năm học mới: vui mừng, háo hức, phấn khởi, thích thú, hồi hộp,…
b. Nói về hoạt động của em trong năm học mới: học tập, lao động, ca hát,…
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Tiếng Việt lớp 2 trang 41, 42 Dậy sớm. Chữ hoa D...
Tiếng Việt lớp 2 trang 43, 44 Trường em...
Tiếng Việt lớp 2 trang 44, 45 Nói lời chào, lời chia tay. Giới thiệu về trường em...
Tiếng Việt lớp 2 trang 45 Luyện tập viết tên riêng, nội quy...
Tiếng Việt lớp 2 trang 46, 47 Đọc sách báo viết về trường học...
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.