SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

600

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải Sách bài tập Lịch sử 10 Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Lịch sử 10 Bài 20.

SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Bài tập 1 trang 130 SBT Lịch sử 10: Hãy đọc đoạn văn sau và nêu nhận xét của em về chính sách đối với các dân tộc ít người của nhà Trần. Chính sách này đã được gìn giữ như thế nào qua các triều đại phong kiến và tiếp tục đến ngày nay?

“Trịnh Giác Mật ở đạo Đà Giang làm phản. Vua sai Chiêu Văn Vương Nhật Duật đi dụ hàng. Bấy giờ Nhật Duật coi đạo Đà Giang, ngầm đem quân thuộc hạ đến. Trịnh Giác Mật sai người đến quân doanh bày tỏ lòng thành: “Mật không dám trái mệnh. Nếu ẩn chứa một mình một ngựa đến thì Mật xin hàng Nhật Duật nhận lời, chỉ đem 5, 6 tiểu đồng cùng đi. Quân sĩ ngăn lại, Nhật Duật nói: “Nếu nó giáo giả với ta thì triều đình còn có vương khác đến” Khi tới trại, người Man dàn vây mấy chục lớp và đều cầm đao thương chĩa vào phía trong. Nhật Duật đi thẳng vào, trèo lên trại. Mật mời ông ngồi. Nhật Duật thạo biết tiếng nói và am hiểu phong tục của nhiều nước, cũng ăn bốc, uống bằng mũi với Mật. Người Man thích lắm. Khi Nhật Duật trở về, Mật đem gia thuộc đến doanh trại đầu hàng. Mọi người đều vui lòng kính phục vì không mất một mũi tên mà bình được Đà Giang. Đến khi về kinh sư, Nhật Duật đem Mật và vợ con hắn vào chầu, vua rất khen ngợi ông. Sau đó, vua cho Mật về nhà, giữ con hắn ở lại kinh đô. Nhật Duật mến nuôi hết lòng, xin triều đình ban tước thượng phẩm và cho vào trông ao cá, sau cũng cho về nhà”

(Ngô Sỹ Liên, Đại Việt sử ký toàn thư, tập II, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1998, trang 46)

Lời giải:

- Nhận xét: chính sách của nhà Trần đối với các dân tộc ít người vừa mềm dẻo, khôn khéo, vừa kiên quyết trấn áp (đối với những người có tư tưởng và hành động phản loạn – chống đối nhà nước, phản bội lợi ích quốc gia).

+ Sự mềm dẻo, khôn khéo thể hiện ở các chi tiết: Trần Nhật Duật khi đến dụ hàng đã sử dụng ngôn ngữ và phong tục tập quán của chính người Man để đối đãi với Trịnh Giác Mật; Trần Nhật Duật hết lòng yêu mến con của Trịnh Giác Mật; nhà vua ban tước thượng phẩm cho con của Trịnh Giác Mật…

+ Sự kiên quyết thể hiện qua các chi tiết: nhà Trần trấn áp hành động phản loạn của Trịnh Giác Mật ở đạo Đà Giang; giữ con trai của Trịnh Giác Mật lại kinh đô…

- Các triều đại tiếp theo vẫn duy trì thực hiện chính sách dân tộc mềm dẻo, khôn khéo….

Bài tập 2 trang 131 SBT Lịch sử 10: Hãy hoàn thành bảng thông tin về các anh hùng dân tộc ít người đã góp công chiến đấu bảo vệ độc lập dân tộc trong thời kì phong kiến của Việt Nam.

STT

Họ tên

Dân tộc

Triều đại

Đóng góp tiêu biểu

1

Thân Cảnh Phúc

...................

...................

......................................................

2

Dương Tự Minh

...................

...................

......................................................

3

Nùng Tông Đản

...................

...................

......................................................

4

Hà Bổng

...................

...................

......................................................

5

Hà Chương

...................

...................

......................................................

6

Lê Lai

...................

...................

......................................................

7

Xa Khả Tham

...................

...................

......................................................

Lời giải:

STT

Họ tên

Dân tộc

Triều đại

Đóng góp tiêu biểu

1

Thân Cảnh Phúc

Tày

- Tham gia kháng chiến chống quân Tống (1075 – 1077)

2

Dương Tự Minh

Tày

- Bảo vệ biên cương đất nước

3

Nùng Tông Đản

Nùng

- Tham gia kháng chiến chống quân Tống (1075 – 1077)

4

Hà Bổng

Tày

Trần

- Tham gia kháng chiến chống quân Mông Cổ xâm lược (1258)

5

Hà Chương

Tày

Trần

- Tham gia kháng chiến chống quân Nguyên xâm lược (1285)

6

Lê Lai

Mường

Lê sơ

- Tham gia khởi nghĩa Lam Sơn

7

Xa Khả Tham

Thái

Lê sơ

- Tham gia khởi nghĩa Lam Sơn

Bài tập 3 trang 131 SBT Lịch sử 10: Hãy hoàn thành bảng thông tin về các anh hùng dân tộc ít người đã tham gia kháng chiến chống thực dân Pháp và chống đế quốc Mỹ.

STT

Họ tên

Dân tộc

Thời kì

Đóng góp tiêu biểu

1

Điểu Cải

.................

...................

.....................................................

2

La Văn Cầu

.................

...................

.....................................................

3

Trần Bội Cơ

.................

...................

.....................................................

4

Vừ A Dính

.................

...................

.....................................................

5

Bế Văn Đàn

.................

...................

.....................................................

6

Kim Đồng

.................

...................

.....................................................

7

Hồ Kan Lịch

.................

...................

.....................................................

8

Kpă Klơng

.................

...................

.....................................................

9

N'Trang Lơng

.................

...................

.....................................................

10

Đinh Núp

.................

...................

.....................................................

11

Hoàng Văn Thụ

.................

...................

.....................................................

12

A Tranh (A Niêk)

.................

...................

.....................................................

Lời giải:

STT

Họ tên

Dân tộc

Thời kì

Đóng góp tiêu biểu

1

Điểu Cải

Chơ Ro

KC chống Mỹ

- Phục kích quân Mỹ tại rừng Suối Nho (1968)…

2

La Văn Cầu

Tày

KC chống  Pháp

- Tham gia trận đánh Đông Khê trong chiến dịch Biên Giới (1950)

3

Trần Bội Cơ

Hoa

KC chống  Pháp

- Tham gia vào phong trào đấu tranh của học sinh, sinh viên chống thực dân Pháp (1950)

4

Vừ A Dính

HMông

KC chống  Pháp

- Làm giao liên cho lực lượng cách mạng

5

Bế Văn Đàn

Tày

KC chống  Pháp

- Lấy thân mình làm giá súng (trong chiến dịch Điện Biên Phủ)

6

Kim Đồng

Nùng

KC chống  Pháp

- Làm giao liên cho lực lượng cách mạng

7

Hồ Kan Lịch

Pa Kô

KC chống Mỹ

- Lãnh đạo đội du kích Hồng Bắc

8

Kpă Klơng

Gia Rai

KC chống Mỹ

- Tham gia nhiều trận đánh và lập nhiều chiến công

9

N'Trang Lơng

Mnông

KC chống  Pháp

- Lãnh đạo đồng bào dân tộc thiểu số ở Nam Tây Nguyên nổi dậy đấu tranh chống thực dân Pháp

10

Đinh Núp

Ba Na

KC chống  Pháp

KC chống  Mĩ

- Tham gia nhiều trận đánh và lập nhiều chiến công

11

Hoàng Văn Thụ

Tày

KC chống  Pháp

- Có nhiều đóng góp cho cách mạng

12

A Tranh (A Niêk)

Bài tập 4 trang 132 SBT Lịch sử 10: Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam gồm những nội dung cơ bản nào? Chính sách dân tộc hiện nay có khác gì so với thời kì phong kiến?

Lời giải:

a. Nội dung cơ bản:

- Trên lĩnh vực kinh tế:

+ Đảng và Nhà nước ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế các vùng dân tộc và miền núi. Trong đó, các nguồn lực được huy động vào việc xoá đói, giảm nghèo, nâng cao mức sống của đồng bào.

+ Phát triển các ngành sản xuất phù hợp với đặc điểm, điều kiện từng vùng dân tộc.

+ Có chính sách hỗ trợ đồng bào về đất đai, thuế và vay vốn để phát triển sản xuất.

+ Hỗ trợ đồng bào mua giống cây trồng, phân bón, vật tư, gia súc, tập huấn nâng cao kiến thức sản xuất.

+ Khuyến khích đồng bào các dân tộc khai thác tiềm năng, thế mạnh của địa phương để xây dựng đời sống mới ngày càng ấm no, hạnh phúc.

- Trên lĩnh vực văn hoá và xã hội

+ Chính sách dân tộc tập trung vào công tác giáo dục – đào tạo, chăm sóc y tế, đầu tư xây dựng hệ thống giao thông, điện, nước, thông tin liên lạc, bệnh viện, trường học, các công trình văn hoá,… ở địa bàn sinh sống của đồng bào dân tộc thiểu số.

+ Trong công tác giáo dục – đào tạo, việc phổ cập giáo dục, dạy nghề đào tạo cán bộ và đội ngũ trí thức dân tộc thiểu số được Đảng và Nhà nước đặc biệt chú trọng.

b. Điểm khác biệt: Chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước Việt Nam hiện nay mang tính tiến bộ, toàn diện trên nhiều lĩnh vực.

Câu 1 trang 132 SBT Lịch sử 10: Yếu tố nào không phải là cơ sở hình thành tinh thần đoàn kết dân tộc Việt Nam?

A. Sự phát triển các loại hình văn hoá, nghệ thuật dân tộc.

B. Công cuộc trị thuỷ và thuỷ lợi để sản xuất.

C. Công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm.

D. Nhà nước xây dựng quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 2 trang 133 SBT Lịch sử 10: Hồ Chí Minh từng căn dặn: Đại đoàn kết dân tộc phải luôn luôn được nhận thức là vấn đề ..............................., quyết định thành bại của cách mạng.

A. cơ bản

B. quan trọng

C. sống còn

D. then chốt

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 3 trang 133 SBT Lịch sử 10: Để thực hiện đoàn kết dân tộc, Đảng và Nhà nước đã đề ra chính sách gì?

A. Tôn giáo.

B. Dân tộc.

C. Mặt trận.

D. Xã hội.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 4 trang 133 SBT Lịch sử 10: Trong các tổ chức dưới đây, tổ chức nào không phải là thành viên của Mặt trận Tổ quốc?

A. Các tổ chức chính trị - xã hội.

B. Các tổ chức xã hội đoàn thể.

C. Bộ máy nhà nước.

D. Các đảng phái chính trị.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 5 trang 133 SBT Lịch sử 10: Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước gồm những nguyên tắc cơ bản nào?

A. Thực hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trên mọi lĩnh vực.

B. Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.

C. Phát huy truyền thống đoàn kết trong lịch sử dụng và giữ nước.

D. Các dân tộc cùng giúp nhau phát triển kinh tế, chính trị, xã hội.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 6 trang 133 SBT Lịch sử 10: Chọn cụm từ thích hợp thay thế dấu ba chấm để hoàn chỉnh nội dung sau: “Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa ..........................., cơ bản, nhất quán và lâu dài, xuyên suốt tiến trình cách mạng”.

A. chiến lược

B. to lớn

C. sách lược

D. cơ bản

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 7 trang 133 SBT Lịch sử 10: Nhận định nào dưới đây không phải là vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

A. Củng cố, mở rộng khối đại đoàn kết toàn dân.

B. Phát huy đại đoàn kết cộng đồng các dân tộc.

C. Đề ra các chính sách phát triển kinh tế toàn dân.

D. Củng cố, mở rộng đoàn kết cộng đồng các dân tộc.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 8 trang 134 SBT Lịch sử 10: Động lực chủ yếu của công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ở nước ta hiện nay là gì?

A. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.

B. Đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.

C. Tranh thủ nguồn vốn đầu tư của nước ngoài.

D. Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 9 trang 134 SBT Lịch sử 10: Mục tiêu cấp bách trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước về kinh tế là gì?

A. Hỗ trợ đồng bào về đất đai, thuế và vay vốn để phát triển sản xuất.

B. Hỗ trợ đồng bào mua giống cây trồng, phân bón, vật tư, gia súc.

C. Phát triển các ngành sản xuất phù hợp với đặc điểm, điều kiện từng vùng dân tộc.

D. Huy động các nguồn lực để xoá đói, giảm nghèo, nâng cao mức sống của đồng bào.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 10 trang 134 SBT Lịch sử 10: Ngoài mục tiêu kinh tế, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay đặc biệt chú trọng lĩnh vực nào?

A. Chăm sóc y tế.

B. Giáo dục và đào tạo.

C. Xây dựng hệ thống giao thông.

D. Xây dựng các công trình văn hoá.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Xem thêm các bài giải SBT Lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 19: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

Bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử

Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống

Bài 3: Sử học với các lĩnh vực khoa học khác

Bài 4: Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại

Đánh giá

0

0 đánh giá