SBT Tin học 7 Kết nối tri thức Bài 1: Thiết bị vào - ra

697

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải bài tập Tin học 7 Kết nối tri thức Bài 1: Thiết bị vào - ra sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Tin học 7.

SBT Tin học 7 Kết nối tri thức Bài 1: Thiết bị vào - ra

Giải SBT Tin học 7 trang 3

Câu 1.1 trang 3 SBT Tin học 7: Máy quét ảnh trong Hình 1.1 là loại thiết bị nào?

A. Thiết bị vào

B. Thiết bị ra

C. Thiết bị vừa vào vừa ra

D. Thiết bị lưu trữ

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Máy quét là thiết bị đưa dữ liệu dạng hình ảnh vào máy tính. Một số máy quét được cài phần mềm nhận dạng kí tự quang học nên có chức năng xử lí dữ liệu ảnh và chuyển chúng thành văn bản.

Câu 1.2 trang 3 SBT Tin học 7: Tai nghe trong Hình 1.2 là loại thiết bị nào?

A. Thiết bị vào

B. Thiết bị ra

C. Thiết bị vừa vào vừa ra

D. Thiết bị lưu trữ

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Tai nghe là thiết bị ra, làm việc với dữ liệu dạng âm thanh.

Giải SBT Tin học 7 trang 4

Câu 1.3 trang 4 SBT Tin học 7: Đĩa cứng trong Hình 1.3 là loại thiết bị nào?

A. Thiết bị vào

B. Thiết bị ra

C. Thiết bị vừa vào vừa ra

D. Thiết bị lưu trữ

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Vì đĩa cứng dùng để lưu trữ dữ liệu, hình ảnh, âm thanh, 

Câu 1.4 trang 4 SBT Tin học 7: Bộ điều khiển game trong Hình 1.4 là loại thiết bị nào?

A. Thiết bị vào

B. Thiết bị ra

C. Thiết bị vừa vào vừa ra

D. Thiết bị lưu trữ

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Bộ điều khiển game được coi là một thiết bị vào, dùng để điều khiển nhân vật trong máy tính, tivi khi kết nối.

Câu 1.5 trang 4 SBT Tin học 7: Thiết bị nào sau đây không phải là thiết bị ra?

A. Máy vẽ

B. Máy in

C. Màn hình

D. Máy quét

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Màn hình, máy in, máy vẽ đều là thiết bị ra. Máy quét là thiết bị vào.

Câu 1.6 trang 4 SBT Tin học 7: Thuật ngữ nào sau đây dùng để chỉ các thiết bị vào – ra của hệ thống máy tính?

A. Màn hình

B. Phần mềm

C. Phần cứng

D. Tài nguyên dùng chung

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Phần cứng bao gồm cả thiết bị vào – ra.

Câu 1.7 trang 4 SBT Tin học 7: Thiết bị phổ biến nhất được sử dụng để nhập dữ liệu số và văn bản vào máy tính là gì?

A. Máy vẽ đồ thị

B. Bàn phím

C. Máy in

D. Máy quét

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Vì bàn phím dùng để nhập dữ liệu bao gồm kí tự số, chữ vào máy tính hoặc điện thoại.

Câu 1.8 trang 4 SBT Tin học 7: Phương án nào sau đây chỉ gồm các thiết bị vào?

A. Micro, máy in

B. Máy quét, màn hình

C. Máy ảnh kĩ thuật số, loa

D. Bàn phím, chuột

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Vì bàn phím và chuột dùng để nhập và điều khiển máy tính.

Câu 1.9 trang 4 SBT Tin học 7: Khi đang gọi điện thoại video cho bạn, em không nghe thấy tiếng, nhưng vẫn thấy hình bạn đang nói. Em chọn phương án nào sau đây để giải quyết vấn đề?

A. Bật micro của mình và nhắc bạn bật micro

B. Bật loa của mình và nhắc bạn bật micro

C. Bật micro của mình và nhắc bạn bật loa

D. Bật loa của mình và nhắc bạn bật loa

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Khi bạn em đang nói mà em không nghe thấy thì có thể xảy ra khả năng loa của em hoặc micro đầu bên kia không bật.

Giải SBT Tin học 7 trang 5

Câu 1.10 trang 5 SBT Tin học 7: Phương án nào sau đây là thiết bị vào, được dùng thay thế ngón tay, để chọn đối tượng trên màn hình?

A. Bàn phím

B. Bút cảm ứng.

C. Nút cuộn chuột.

D. Màn hình.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Vì cảm ứng dùng để điều khiển cách lệnh trên màn hình tương tự như dùng ngón tay.

Câu 1.11 trang 5 SBT Tin học 7: Minh kể với An: “Khi chơi một game chiến thuật trên máy tính, cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt đến mức màn hình của tớ rung lên bần bật”. An bảo Minh: “Màn hình không thể rung lên thế được!”. Em hãy giải thích tại sao bạn An có kết luận như vậy.

Lời giải:

Màn hình tuy là thiết bị ra nhưng dữ liệu ra là hình ảnh. Màn hình không được thiết kế phần cơ khí để giải mã sự kiện rung lắc. Vì vậy, màn hình không thể rung lên vì những sự kiện trong game.

Câu 1.12 trang 5 SBT Tin học 7: Khoa kể với Minh: “Tớ nghĩ chiếc loa thông minh có thể ghi âm tiếng động xung quanh và chuyển tín hiệu đến một địa chỉ khác”. Minh: “Đó là điều không thể xảy ra được!”. Em hãy cho biết, bạn nào có lí hơn? Tại sao?

Lời giải:

Bạn Khoa nói có lí vì loa thông minh có gắn micro (để nghe mệnh lệnh qua trợ lí ảo). Mặt khác, nó có kết nối với bên ngoài nên khả năng nó ghi âm và gửi dữ liệu đi hay không chỉ phụ thuộc vao phần mềm. Bạn Khoa nói “có thể” xảy ra điều đó là có lí.

Câu 1.13 trang 5 SBT Tin học 7: Điện thoại thông minh có nhiều điểm tương đồng với máy tính. Em hãy cho biết bộ phận nào của điện thoại thông minh là thiết bị vào – ra?

Lời giải:

Thiết bị vào – ra trên điện thoại là Màn hình cảm ứng.

Câu 1.14 trang 5 SBT Tin học 7: Thiết bị quang học nhận dạng kí tự (OCR) có thể đọc được dữ liệu, xử lí và lưu trữ dữ liệu, có cổng để đưa dữ liệu ra. Tại sao nó vẫn không được xem là tương đồng với máy tính như điện thoại thông minh?

Lời giải:

Vì nó được chỉ có chức năng đọc, xử lí dữ liệu và lưu trữ. Còn điện thoại thông minh và máy tính ngoài những chức năng trên còn có thể gõ, viết chữ, nghe nhạc ghi âm trực tiếp vào thiết bị. Nên chúng không tương đồng với nhau.

Câu 1.15 trang 5 SBT Tin học 7: Em hãy mô tả chức năng của kính thông minh. Kính thông minh chỉ là một thiết bị vào – ra hay được coi là một thiết bị đa chức năng giống như điện thoại di động?

Lời giải:

Kính thông minh (smart glasses) là thiết bị có tính năng như một chiếc điện thoại thông minh. Nó được trang bị một màn hình nhỏ dùng để trình chiếu nội dung trước mặt người sử dụng. Nếu người sử dụng không cần đọc thì màn hình cũng không cản trở đến tầm nhìn phía trước của họ.

Kính thông minh còn được trang bị micro để nghe lệnh qua trợ lí ảo. Tuy không có tai nghe nhưng nó có bộ phát âm thanh để nghe bằng điện thoại qua bluetooth.

Kính thông minh có thể được cài đặt phần mềm bổ sung để tăng tính năng. Đó là một thiết bị đa chức năng giống như điện thoại di động được điều khiển bằng giọng nói.

 

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tin học lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 2: Phần mềm máy tính

Bài 3: Quản lý dữ liệu trong máy tính

Bài 4: Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin trên internet

Bài 5: Ứng dụng trên mạng

Bài 6: Làm quen với phần mềm bảng tính

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá