Ngôi trường mới. Chữ hoa Đ Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều

600

Trả lời các câu hỏi phần Ngôi trường mới. Chữ hoa Đ Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

Giải bài tập Ngôi trường mới. Chữ hoa Đ

Tiếng Việt lớp 2 trang 50 Câu 1: Nghe – viết:

Ngôi trường mới

Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài! Tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp. Tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ! Em nhìn ai cũng thấy thân thương. Chiếc thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế!

Theo NGÔ QUÂN MIỆN

Ngôi trường mới. Chữ hoa Đ Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 1)

Tiếng Việt lớp 2 trang 51 Câu 2: Tìm đường đến trường:

a. Em chọn chữ (s hoặc x) phù hợp với ô trống. Giúp bạn Sơn tìm đường đến trường, biết rằng đường đến trường được đánh dấu bằng các tiếng có chữ s.

Ngôi trường mới. Chữ hoa Đ Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 2)

b. Em chọn dấu thanh (dấu hỏi hoặc dấu ngã) phù hợp với chữ in đậm. Giúp bạn Thuỷ tìm đường đến trường, biết rằng đường đến trường được đánh dấu bằng các tiếng có dấu hỏi.

Ngôi trường mới. Chữ hoa Đ Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Em điền chữ cái hoặc dấu thích hợp vào chỗ trống, rồi tìm đường đến trường theo yêu cầu của mỗi ý.

Lời giải:

a.

Ngôi trường mới. Chữ hoa Đ Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 4)

b.

Ngôi trường mới. Chữ hoa Đ Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 5)

Tiếng Việt lớp 2 trang 52 Câu 3: Tập viết:

a. Viết chữ hoa Đ

Ngôi trường mới. Chữ hoa Đ Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 6)

b. Viết ứng dụng: Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt

Phương pháp giải:

Em quan sát chữ viết mẫu trong sách, chú ý thứ tự viết các nét

Lời giải:

- Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét thắt, nét cong phải, nét cong trái và nét ngang.

- Cách viết:

+ Bước 1: Đặt bút dưới ĐK ngang 4, trước ĐK dọc 3, viết một nét móc ngược trái sát ĐK dọc 2 và hơi lượn vòng khi bắt đầu đến ĐK ngang 1 và kết hợp viết nét thắt tiếp xúc với ĐK ngang 1.

+ Bước 2: Không nhấc bút, viết liền mạch nét cong phải (lưng của nét cong phải tiếp xúc với đường kẻ dọc 3) tiếp tục viết liền mạch nét cong trái và dừng bút tại ĐK ngang 3, trước ĐK dọc 2 (Lưng của nét cong trái tiếp xúc với ĐK dọc 1)

+ Bước 3: Lia bút đến điểm trên ĐK ngang 2, trước ĐK dọc 2, viết nét ngang rồi dừng bút sao cho đối xứng qua nét móc ngược trái.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tiếng Việt lớp 2 trang 48, 49, 50 Sân trường em...

Tiếng Việt lớp 2 trang 52, 53 Chậu hoa...

Tiếng Việt lớp 2 trang 53, 54 Chậu hoa...

Tiếng Việt lớp 2 trang 54 Viết về một lần mắc lỗi...

Tiếng Việt lớp 2 trang 55 Ngôi trường mơ ước...

Tiếng Việt lớp 2 trang 55 Em đã biết những gì, làm được những gì?...

Đánh giá

0

0 đánh giá