Toán lớp 3 Kết nối tri thức Bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ

882

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 3 Bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ trang 11, 12, 13 sách Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 3 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Giải SGK Toán lớp 3 Bài 3 (Kết nối tri thức): Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ

Hoạt động trang 11, 12

Toán lớp 3 trang 11 Bài 1: Tìm số hạng (theo mẫu).

tên bài con \ | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

Lời giải:

a)    ? + 20 = 35

       35 – 20 = 15

 b)    ? + 15 = 25

       25 – 15 = 10

c)    14 + ? = 28

       28 – 14 = 14

tên bài con \ | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Toán lớp 3 trang 11 Bài 2: Số ?

tên bài con \ | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

Lời giải:

tên bài con \ | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Toán lớp 3 trang 11 Bài 3: Hai bến có tất cả 65 thuyền để chở khách đi tham quan, trong đó bến thứ nhất có 40 thuyền. Hỏi bến thứ hai có bao nhiêu thuyền?

Phương pháp giải:

Số thuyền của bến thứ hai = Số thuyền của hai bến đò – Số thuyền của bến thứ nhất

Lời giải:

Bến thứ hai có số thuyền là

65 – 40 = 25 (thuyền)

Đáo số: 25 thuyền

Hoạt động trang 13

Toán lớp 3 trang 13 Bài 1: a) Tìm số bị trừ (theo mẫu).

Toán 3 Trang 11, 12 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Tìm số trừ (theo mẫu).

Toán 3 Trang 11, 12 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

a) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

b) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Lời giải:

a)      ? – 20 = 40

        40 + 20 = 60

Vậy ta điền số 60 vào ô trống.

         ? – 12 = 25

         25 + 12 = 37

Vậy ta điền số 37 vào ô trống.

        ? – 18 = 42

         42 + 18 = 60

Vậy ta điền số 60 vào ô trống.

Toán 3 Trang 11, 12 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 3)

b)  50 - ? = 10

     50 – 10 = 40

Vậy điền số 40 vào ô trống.

35 – ? = 15

35 – 15 = 20

Vậy điền số 20 vào ô trống.

51 – ? = 18

51 – 18 = 33

Vậy điền số 33 vào ô trống.

Toán 3 Trang 11, 12 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Toán lớp 3 trang 13 Bài 2: Số ?

Toán 3 Trang 11, 12 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Lời giải:

Toán 3 Trang 11, 12 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Luyện tập trang 13

Toán lớp 3 trang 13 Bài 1: Chọn câu trả lời đúng.

a) Biết số trừ là 36, hiệu là 25, số bị trừ là:

A. 51                 B. 11                  C. 61

b) Biết số bị trừ là 52, hiệu là 28, số trừ là

A. 80                 B. 34                  C. 24

Phương pháp giải:

a) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

b) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Lời giải:

a) Biết số trừ là 36, hiệu là 25, số bị trừ là 36 + 25 = 61

Chọn C.

b) Biết số bị trừ là 52, hiệu là 28, số trừ là 52 – 28 = 24

Chọn C.

Toán lớp 3 trang 13 Bài 2: Lúc đầu có 64 con vịt ở trên bờ. Lúc sau có một số con vịt xuống ao bơi lội, số vịt còn lại ở trên bờ là 24 con. Hỏi có bao nhiêu con vịt xuống ao ?

Phương pháp giải:

Số con vịt xuống ao bơi = Số con vịt lúc đầu – Số con vịt còn lại trên bờ

Lời giải:

Số con vịt xuống ao bơi là

64 – 24 = 40 (con vịt)

Đáp số: 40 con vịt

Đánh giá

0

0 đánh giá