Toán lớp 3 Kết nối tri thức Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000

871

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 3 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 trang 9, 10 sách Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 3 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Giải SGK Toán lớp 3 Bài 2 (Kết nối tri thức): Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000

Luyện tập trang 9

Toán lớp 3 trang 9 Bài 1: Tính nhẩm.

a) 50 + 40                               b) 500 + 400

90 – 50                                       900 – 500

90 – 40                                        900 – 400

c) 80 + 20                               d) 300 + 700

100 – 80                                      1 000 – 700

100 – 20                                      1 000 – 300

Phương pháp giải:

Em tính nhẩm kết của mỗi phép tính trên theo mẫu:

5 chục + 4 chục = 9 chục

Viết: 50 + 40 = 90

Lời giải:

a) 50 + 40 = 90                       b) 500 + 400 = 900

90 – 50 = 40                               900 – 500 = 400

90 – 40 = 50                                900 – 400 = 500

c) 80 + 20 = 100                     d) 300 + 700 = 1 000

100 – 80 = 20                              1 000 – 700 = 300

100 – 20 = 80                              1 000 – 300 = 700

Toán lớp 3 trang 9 Bài 2: Đặt tính rồi tính (theo mẫu):

tên bài con \ | Kết nối tri thức (ảnh 1)

48 + 52                             75 + 25 

100 - 26                            100 - 45 

Phương pháp giải:

Bước 1: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

Bước 2: Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải:

tên bài con \ | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Toán lớp 3 trang 9 Bài 3: Đặt tính rồi tính.

35 + 45                             146 + 29

77 – 59                              394 – 158

Phương pháp giải:

Bước 1: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

Bước 2: Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải:

tên bài con \ | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Toán lớp 3 trang 9 Bài 4: Số?

tên bài con \ | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

Để tìm tổng ta lấy số hạng cộng với số hạng.

Lời giải:

tên bài con \ | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Toán lớp 3 trang 9 Bài 5: Con trâu cân nặng 650 kg, con nghé cân nặng 150 kg. Hỏi:

a) Con trâu và con nghé cân nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

b) Con trâu nặng hơn con nghé bao nhiêu ki-lô-gam?

tên bài con \ | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Phương pháp giải:

a) Cân nặng tất cả của con trâu và con nghé = Cân nặng của con trâu + Cộng nặng của con nghé.

b) Con trâu nặng hơn con nghé = Cân nặng của con trâu – Cân nặng của con nghé.

Lời giải:

a) Cân nặng tất cả của con trâu và con nghé là

                 650 + 150 = 800 (kg)

b) Con trâu nặng hơn con nghé số ki-lô-gam là

                650 – 150 = 500 (kg)

              Đáp số: a) 800 kg

                           b) 500 kg

Luyện tập trang 10

Toán lớp 3 trang 10 Bài 1: Số?

Toán 3 Trang 10 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Ta có: Hiệu = Số bị trừ - Số trừ

Lời giải:

Toán 3 Trang 10 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Toán lớp 3 trang 10 Bài 2: Số ?

Toán 3 Trang 10 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính nhẩm kết quả phép tính theo chiều mũi tên.

Bước 2: Ghi kết quả thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải:

Toán 3 Trang 10 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Toán lớp 3 trang 10 Bài 3: a) Những chum nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 150 ?

b) Những chum nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau ?

Toán 3 Trang 10 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

Bước 1: Thực hiện tính kết quả các phép cộng, phép trừ

Bước 2: Trả lời câu hỏi

Lời giải:

Ta có 135 + 48 = 183                   80 + 27 = 107

           537 – 361 = 176               25 + 125 = 150

           216 – 109 = 107

Những chum ghi phép tính có kết quả lớn hơn 150 là A, C.

Những chum ghi phép tính có kết quả bằng nhau là B, E.

Toán lớp 3 trang 10 Bài 4: Ở một trường học, khối lớp Ba có 142 học sinh, khối lớp Bốn có ít hơn khối lớp Ba 18 học sinh. Hỏi:

a) Khối lớp Bốn có bao nhiêu học sinh?

b) Cả hai khối lớp có bao nhiêu học sinh?

Phương pháp giải:

a) Số học sinh của khối Bốn = Số học sinh của khối Ba – 18 học sinh.

b) Số học sinh của cả hai khối = Số học sinh của khối Ba + Số học sinh của khối Bốn.

Lời giải:

Tóm tắt

Khối Ba: 142 học sinh

Khối Bốn: ít hơn 18 học sinh

Khối Bốn: ... học sinh?

Cả hai khối: ... học sinh?

Bài giải

a) Số học sinh của khối Bốn là

     142 – 18 = 124 (học sinh)

b) Cả hai khối lớp có tất cả số học sinh là

     142 + 124 = 266 (học sinh)

Đáp số: a) 124 học sinh

              b) 266 học sinh

Đánh giá

0

0 đánh giá