Với giải Bài 6.20 trang 20 trong Sinh học 10 Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Sinh học 10. Mời các bạn đón xem:
X là một loại đường đơn rất quan trọng đối với sức khỏe vì đây là nguồn năng lượng cần thiết
Bài 6.20 trang 20 sách bài tập Sinh học lớp 10: X là một loại đường đơn rất quan trọng đối với sức khỏe vì đây là nguồn năng lượng cần thiết giúp cho các tế bào trong cơ thể hoạt động bình thường, đặc biệt là tế bào não. Tuy nhiên, nếu cơ chế kiểm soát hàm lượng X trong cơ thể bị rối loạn, dẫn đến hàm lượng chất X trong máu tăng cao sẽ gây ra bệnh tiểu đường.
a) Chất X là loại đường nào?
b) Chế độ ăn uống như thế nào sẽ khiến hàm lượng chất X trong máu tăng cao?
c) Cho các nhóm chất sau: tinh bột, đường, protein, lipid, chất xơ. Em hãy sắp xếp các nhóm chất trên vào Hình 6.2 để xây dựng một tháp dinh dưỡng cho người mắc bệnh tiểu đường và giải thích cơ sở để xây dựng tháp dinh dưỡng đó.
d) Hãy đề xuất một số biện pháp phòng tránh bệnh tiểu đường.
Lời giải:
a) X là glucose vì glucose là nguồn năng lượng cần thiết giúp cho các tế bào trong cơ thể hoạt động bình thường nhưng nếu thừa glucose trong máu sẽ dẫn đến bệnh tiểu đường.
b) Chế độ ăn uống sẽ khiến hàm lượng chất X trong máu tăng cao: ăn nhiều các loại thức ăn chứa carbohydrate (tinh bột, ngũ cốc, trái cây,…).
c) Sắp xếp các nhóm chất trên vào Hình 6.2 để xây dựng một tháp dinh dưỡng cho người mắc bệnh tiểu đường: (1) tinh bột, (2) chất xơ, (3) protein, (4) lipid, (5) đường. Cơ sở để hình thành nên tháp dinh dưỡng này là vừa đảm bảo đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể hoạt động vừa đảm bảo lượng đường trong máu ổn định.
d) Đề xuất một số biện pháp phòng tránh bệnh tiểu đường:
- Hạn chế ăn các loại thức ăn có chứa hàm lượng đường cao như bánh kẹo, nước ngọt,…
- Ăn nhiều rau, củ để hỗ trợ tiêu hóa và kiểm soát cân nặng.
- Hạn chế ăn các loại thức ăn được chế biến sẵn.
- Thường xuyên tập thể dục thể thao.
Xem thêm lời giải bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 6.1 trang 17 sách bài tập Sinh học lớp 10: Phân tử nào sau đây là phân tử sinh học?
Bài 6.2 trang 17 sách bài tập Sinh học lớp 10: Trong các phân tử sau đây, có bao nhiêu phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?
Bài 6.3 trang 17 sách bài tập Sinh học lớp 10: Carbohydrate được chia thành đường đơn, đường đôi và đường đa dựa vào
Bài 6.4 trang 17 sách bài tập Sinh học lớp 10: Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về các loại đường glucose, fructose và galactose?
Bài 6.5 trang 17 sách bài tập Sinh học lớp 10: Loại đường đơn cấu tạo nên nucleic acid có
Bài 6.6 trang 17 sách bài tập Sinh học lớp 10: Cho biết hình ảnh sau đây mô tả phân tử nào?
Bài 6.7 trang 18 sách bài tập Sinh học lớp 10: Tại sao trong điều kiện bình thường, dầu thực vật tồn tại ở trạng thái lỏng?
Bài 6.8 trang 18 sách bài tập Sinh học lớp 10: Hãy ghép các phân tử sinh học sau đây cho đúng với vai trò của chúng.
Bài 6.9 trang 18 sách bài tập Sinh học lớp 10: Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Bài 6.10 trang 18 sách bài tập Sinh học lớp 10: Khi nói về lipid, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
Bài 6.11 trang 19 sách bài tập Sinh học lớp 10: Khi nói về nucleic acid, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
Bài 6.12 trang 19 sách bài tập Sinh học lớp 10: Trong các đặc điểm sau đây, những đặc điểm nào là đặc điểm giống nhau ở tinh bột và cellulose?
Bài 6.13 trang 19 sách bài tập Sinh học lớp 10: Phân tử nào sau đây khác so với các phân tử còn lại?
Bài 6.14 trang 19 sách bài tập Sinh học lớp 10: Hãy vẽ sơ đồ minh họa cấu tạo của một cặp nucleotide. Xác định loại liên kết được hình thành giữa nhóm phosphate và base với phân tử đường; giữa hai nucleotide với nhau.
Bài 6.15 trang 19 sách bài tập Sinh học lớp 10: So sánh các phân tử mRNA, tRNA, rRNA về cấu tạo và chức năng.
Bài 6.16 trang 19 sách bài tập Sinh học lớp 10: Biết khối lượng của một nucleotide là 300 đơn vị carbon (đvC), của một amino acid là 110 đvC; cứ ba nucleotide kế tiếp nhau sẽ quy định một amino acid. Hãy xác định thứ tự tăng dần về khối lượng của các phân tử sau: DNA, protein, mRNA.
Bài 6.17 trang 19 sách bài tập Sinh học lớp 10: Một nhà sinh học đã sử dụng ba loại nucleotide A, G, C để tiến hành tổng hợp một đoạn phân tử DNA xoắn kép trong điều kiện môi trường nhân tạo. Em hãy dự đoán phân tử DNA được tạo thành sẽ chứa bao nhiêu loại nucleotide. Giải thích.
Bài 6.18 trang 20 sách bài tập Sinh học lớp 10: Dựa vào cấu trúc của các loại mRNA, tRNA, rRNA; em hãy dự đoán thời gian tồn tại của chúng trong tế bào. Giải thích.
Bài 6.19 trang 20 sách bài tập Sinh học lớp 10: Hãy chứng minh cấu trúc bậc 1 của protein quyết định cấu trúc không gian của nó.
Bài 6.20 trang 20 sách bài tập Sinh học lớp 10: X là một loại đường đơn rất quan trọng đối với sức khỏe vì đây là nguồn năng lượng cần thiết giúp cho các tế bào trong cơ thể hoạt động bình thường, đặc biệt là tế bào não. Tuy nhiên, nếu cơ chế kiểm soát hàm lượng X trong cơ thể bị rối loạn, dẫn đến hàm lượng chất X trong máu tăng cao sẽ gây ra bệnh tiểu đường.
Bài 6.21 trang 20 sách bài tập Sinh học lớp 10: Một phân tử DNA có chiều dài 5100 Å, trong đó, số nucleotide loại A gấp ba lần số nucleotide loại G. Biết rằng, mỗi nucleotide có chiều dài là 3,4 Å và khối lượng là 300 đvC.
Bài 6.22 trang 20 sách bài tập Sinh học lớp 10: Một phân tử DNA có khối lượng 9.105 đvC. Phân tử DNA này có hiệu số giữa nucleotide loại A với loại nucleotide không cùng nhóm bổ sung là 10%. Mạch 1 của phân tử DNA có 525 nucleotide loại A, 250 nucleotide loại T và 150 nucleotide loại C.
Bài 6.23 trang 20 sách bài tập Sinh học lớp 10: Phân tích vật chất di truyền của bốn chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được kết quả như bảng sau. Từ kết quả phân tích, có thể rút ra nhận xét gì về dạng vật chất di truyền của các chủng vi sinh vật này?
Bài 6.24 trang 21 sách bài tập Sinh học lớp 10: Một nhà khoa học khi nghiên cứu về loại thuốc AZT (Azidothymidine) được dùng để làm chậm tiến triển của các bệnh ở người do virus gây ra.
Bài 6.25 trang 21 sách bài tập Sinh học lớp 10: Trong nghiên cứu di truyền, nguyên tắc bổ sung đóng vai trò rất quan trọng vì nguyên tắc này được dùng trong phương pháp lai phân tử với nhiều mục đích nghiên cứu khác nhau.
Xem thêm lời giải bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài tập trang 17 sách bài tập Sinh học lớp 10
Bài tập trang 18 sách bài tập Sinh học lớp 10
Bài tập trang 19 sách bài tập Sinh học lớp 10
Bài tập trang 20 sách bài tập Sinh học lớp 10
Bài tập trang 21 sách bài tập Sinh học lớp 10
Xem thêm các bài giải SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: