Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

SBT Toán 10 Cánh Diều trang 16: Bài tập cuối chương 1

218

Với giải Câu hỏi trang 16 SBT Toán 10 Tập 1 Cánh Diều trong Bài tập cuối chương 1 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

SBT Toán 10 Cánh Diều trang 16: Bài tập cuối chương 1

Bài 41 trang 16 SBT Toán 10 Tập 1Phát biểu nào sau đây không là mệnh đề toán học?

A. Số 2 025 chia hết cho 5.

B. Nếu hình thang ABCD nội tiếp đường tròn thì hình thang đó cân.

C. Nếu bạn Minh chăm chỉ thì bạn Minh sẽ thành công.

D. Các số nguyên tố đều là số lẻ.

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Mệnh đề toán học là một khẳng định về một sự kiện trong toán học.

Do đó A, B, D đều là các mệnh đề toán học.

Ý C không là mệnh đề toán học.

Bài 42 trang 16 SBT Toán 10 Tập 1Phủ định của mệnh đề “∀n ∈ ℕ, n2 + n là số chẵn” là:

A. “∀n ∈ ℕ, n2 + n không là số chẵn”.

B. “∃n ∈ ℕ, n2 + n không là số lẻ”.

C. “∃n ∈ ℕ, n2 + n là số lẻ”.

D. “∃n ∈ ℕ, n2 + n là số chẵn”.

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Phủ định của mệnh đề “∀n ∈ ℕ, n2 + n là số chẵn” là mệnh đề “∃n ∈ ℕ, n2 + n không là số chẵn” hay “∃n ∈ ℕ, n2 + n là số lẻ”.

Bài 43 trang 16 SBT Toán 10 Tập 1Cho tập hợp A = {x ∈ ℝ| – 3 ≤ x < 2}. A là tập hợp nào sau đây?

A. (– 3; 2).

B. { – 3; – 2; – 1; 0; 1}.

C. {– 3; 2}.

D. [– 3; 2).

Lời giải:

Đáp án đúng là D

Ta có A = {x ∈ ℝ| – 3 ≤ x < 2} là tập hợp gồm các số thực thỏa mãn – 3 ≤ x < 2. Do đó A = {x ∈ ℝ| – 3 ≤ x < 2} = [– 3; 2).

Bài 44 trang 16 SBT Toán 10 Tập 1Cho hai tập hợp A = {x ∈ ℝ| x + 3 < 4 + 2x}, B = {x ∈ ℝ| 5x – 3 < 4x – 1}. Tất cả các số nguyên thuộc cả hai tập hợp A và B là:

A. 0 và 1.

B. – 1; 0; 1 và 2.

C. 1 và 2.

D. 1.

Lời giải:

Đáp án đúng là A

Xét x + 3 < 4 + 2x

⇔ x – 2x < 4 – 3

⇔ –x < 1

⇔ x > – 1.

⇒ A = (– 1; +∞)

Xét 5x – 3 < 4x – 1

⇔ 5x – 4x < – 1 + 3

⇔ x < 2

⇒ B = (– ∞; 2)

Tập tất cả các số thực thuộc cả hai tập hợp A và B là A∩B.

Khi đó A∩B = (– 1; 2).

Ta cần tìm các số nguyên thuộc cả hai tập hợp A và B hay chính là tìm số nguyên thuộc tập A∩B .

Suy ra các số nguyên thỏa mãn điều kiện trên là 0 và 1.

Bài 45 trang 16 SBT Toán 10 Tập 1Cho hai tập hợp E = (2; 4] và F = (4; 5). E∪F bằng:

A. (2; 5).

B. .

C. [2; 5).

D. (2; 5].

Lời giải:

Đáp án đúng là A

Ta có: E = (2; 4] = {x ∈ ℝ| 2 < x ≤ 4} và F = (4; 5) = {x ∈ ℝ| 4 < x < 5}

Khi đó E∪F = {x ∈ ℝ| 2 < x ≤ 4 hoặc 4 < x < 5} = {x ∈ ℝ| 2 < x < 5} = (2; 5).

Bài 46 trang 16 SBT Toán 10 Tập 1Cho hai tập hợp A = [–4; 3) và B = (– 2; +∞). A\B bằng:

A. [– 4; – 2);

B. {– 4; – 3; – 2}.

C. [3; +∞).

D. [– 4; – 2].

Lời giải:

Đáp án đúng là D

Ta có: A = [–4; 3) = {x ∈ ℝ| – 4 ≤ x < 3} và B = (– 2; +∞) = {x ∈ ℝ| x > – 2}

Khi đó A\B = {x ∈ ℝ| – 4 ≤ x < 3}\{x ∈ ℝ| x > – 2} = {x ∈ ℝ| – 4 ≤ x ≤ – 2} = [– 4; – 2].

Bài 47 trang 16 SBT Toán 10 Tập 1Nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề đó và mệnh đề phủ định của nó:

a) A: “Phương trình x2 – x + 1 = 0 có nghiệm thực”;

b) B: “Hình bình hành có tâm đối xứng”.

Lời giải:

a) Mệnh đề phủ định của mệnh đề A: “Phương trình x2 – x + 1 = 0 có nghiệm thực” là A¯: “Phương trình x2 – x + 1 = 0 vô nghiệm”.

Xét phương trình x2 – x + 1 = 0 có ∆ = (–1)2 – 4.1.1 = – 3 < 0. Suy ra phương trình vô nghiệm.

Do đó mệnh đề A sai, mệnh đề A¯ đúng.

b) Mệnh đề phủ định của mệnh đề B: “Hình bình hành có tâm đối xứng” là B¯: “Hình bình hành không có tâm đối xứng”.

Hình bình hành là hình có tâm đối xứng với tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo. Do đó mệnh đề B đúng, mệnh đề B¯ sai.

Đánh giá

0

0 đánh giá