Với Giải SBT Sinh học 10 trang 16 trong Chương 1: Thành phần hoá học của tế bào Sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Sinh học 10 trang 16
Giải SBT Sinh học 10 trang 16
SBT Sinh học 10 Câu 5 trang 16: Triglyceride là loại …….. được cấu tạo từ……..
A. lipid; các acid béo và gluco
B. Lipid; sterol
C. Acid béo; cholesterol
D. Lipid; các acid béo và glycerol.
Lời giải chi tiết:
Triglyceride là loại Lipid được cấu tạo từ các acid béo và glycerol
⇒ Chọn đáp án D
SBT Sinh học 10 Câu 6 trang 16: Phát biểu nào dưới đây là sai ?
A. Nhóm chức là một tổ hợp các nguyên tử có đặc tính hoá học như nhau bất kể được gắn ở vị trí nào trên khung carbon
B. Mỡ có chứa nhóm chức carboxyl(-COOH) làm cho nó có tính kị nước
C. Phân tử glucose tan được trong nước vì chứa nhóm (-OH)
D. Nhóm chức quyết định kiểu phản ứng/ liên kết hoá học của phân tử hữu cơ
Lời giải chi tiết:
Mỡ được cấu tạo từ một phân tử glycerol liên kết với ba phân tử acid béo. Không bao gồm nhóm chức carboxyl (-COOH).
=> Chọn đáp án B.
Đường đơn, polypeptide, liên kết phosphodiester, acid béo, liên kết peptide, triglyceride, amino acid, liên kết glycosid, liên kết ester, polysaccharide, nucleotide, polynucleotide.
Phương pháp giải:
Nắm được từng khái niệm có từng loại liên kết nào, hiểu rõ bản chất của các liên kết và xếp chúng vào bảng tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Khái niệm | Liên kết |
Đường đơn | liên kết glycosid |
Polypeptide | liên kết peptide |
Triglyceride | acid béo |
Amino acid | liên kết peptide |
Polysaccharide | liên kết glycosid |
Nucleotide | liên kết phosphodiester |
Polynucleotide | liên kết phosphodiester |
Phương pháp giải:
Nắm được khái niệm và tính chất của các lực liên kết
Lời giải chi tiết:
Các liên kết hóa học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần về lực liên kết là: tương tác van der Wall, liên kết hydrogen, liên kết cộng hoá trị, liên kết ion
Phương pháp giải:
Hiểu được độ ẩm không khí là một đại lượng chỉ hàm lượng hơi nước có trong không khí và từ đó giải thích được hiện tượng
Lời giải chi tiết:
Vào những ngày nắng nóng và có độ ẩm cao khiến cho nước ở bề mặt trái đất không thể bốc hơi được. Lúc này, mồ hôi trên cơ thể người cũng khó khô đi. Khi ấy, cơ thể ta cảm thấy oi bức ngột ngạt khó chịu.
SBT Sinh học 10 Câu 10 trang 16: Vẽ bản đồ khái niệm các liên kết các khái niệm cho dưới đây:
Đường đơn, đường đôi, đường đa (polysaccharide), amino acid, nucleotide, RNA,DNA,base, acid béo, chức năng cấu trúc, chức năng dự trữ năng lượng, mang thông tin di truyền, lipid, sterol, cellulose, glycogen, chitin, enzyme, protein, triglyceride, polynucleotide, polypeptide, carbohydrate, liên kết peptide, liên kết phosphodiester, liên kết glycosid, liên kết hydrogen.
Phương pháp giải:
Trên phân tử các amino acid liên kết với nhau bằng các liên kết peptide tạo nên chuỗi polypeptide. Liên kết peptide được tạo thành do nhóm carboxyl của amino acid này liên kết với nhóm amin của amino acid tiếp theo và giải phóng 1 phân tử nước.
Lời giải chi tiết:
Do liên kết peptide được tạo thành do nhóm carboxyl của amino acid này liên kết với nhóm amin của amino acid tiếp theo và giải phóng 1 phân tử nước. Vì vậy, cứ hai nhóm amino acid sẽ hình thành nên 1 liên kết peptit → giải phóng 1 phân tử nước
Từ đó, một chuỗi polypeptide có 100 amino acid sẽ giải phóng 99 phân tử nước
Xem thêm lời giải sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.