SBT Sinh học 10 trang 16 Kết nối tri thức

503

Với Giải SBT Sinh học 10 trang 16 trong Chương 1: Thành phần hoá học của tế bào Sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Sinh học 10 trang 16

Giải SBT Sinh học 10 trang 16

SBT Sinh học 10 Câu 5 trang 16: Triglyceride là loại …….. được cấu tạo từ……..

A. lipid; các acid béo và gluco

B. Lipid; sterol

C. Acid béo; cholesterol

D. Lipid; các acid béo và glycerol.

Lời giải chi tiết:

Triglyceride là loại Lipid được cấu tạo từ các acid béo và glycerol

⇒ Chọn đáp án D

SBT Sinh học 10 Câu 6 trang 16: Phát biểu nào dưới đây là sai ?

A. Nhóm chức là một tổ hợp các nguyên tử có đặc tính hoá học như nhau bất kể được gắn ở vị trí nào trên khung carbon

B. Mỡ có chứa nhóm chức carboxyl(-COOH) làm cho nó có tính kị nước

C. Phân tử glucose tan được trong nước vì chứa nhóm (-OH)

D. Nhóm chức quyết định kiểu phản ứng/ liên kết hoá học của phân tử hữu cơ

Lời giải chi tiết:

Mỡ được cấu tạo từ một phân tử glycerol liên kết với ba phân tử acid béo. Không bao gồm nhóm chức carboxyl (-COOH).

=> Chọn đáp án B.

SBT Sinh học 10 Câu 7 trang 16: Hãy xếp các khái niệm cho dưới đây vào các cột và hàng trong một bảng sao cho các chất tương ứng với các liên kết.

Đường đơn, polypeptide, liên kết phosphodiester, acid béo, liên kết peptide, triglyceride, amino acid, liên kết glycosid, liên kết ester, polysaccharide, nucleotide, polynucleotide.

Phương pháp giải:

Nắm được từng khái niệm có từng loại liên kết nào, hiểu rõ bản chất của các liên kết và xếp chúng vào bảng tương ứng.

Lời giải chi tiết:

Khái niệm Liên kết
Đường đơn liên kết glycosid
Polypeptide liên kết peptide
Triglyceride acid béo
Amino acid liên kết peptide
Polysaccharide liên kết glycosid
Nucleotide liên kết phosphodiester
Polynucleotide liên kết phosphodiester

 

SBT Sinh học 10 Câu 8 trang 16: Hãy xếp các liên kết hoá học sau đây theo thứ tự tăng dần về lực liên kết: liên kết cộng hoá trị, liên kết hydrogen, liên kết ion, tương  tác van der Wall.

Phương pháp giải:

Nắm được khái niệm và tính chất của các lực liên kết

Lời giải chi tiết:

 

 

Các liên kết hóa học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần về lực liên kết là: tương  tác van der Wall, liên kết hydrogen, liên kết cộng hoá trị, liên kết ion

SBT Sinh học 10 Câu 9 trang 16: Tại sao vào những ngày nắng nóng và có độ ẩm trong không khí cao chúng ta lại cảm thấy oi nóng, khó chịu?

Phương pháp giải:

Hiểu được độ ẩm không khí là một đại lượng chỉ hàm lượng hơi nước có trong không khí và từ đó giải thích được hiện tượng

Lời giải chi tiết:

Vào những ngày nắng nóng và có độ ẩm cao khiến cho nước ở bề mặt trái đất không thể bốc hơi được. Lúc này, mồ hôi trên cơ thể người cũng khó khô đi. Khi ấy, cơ thể ta cảm thấy oi bức ngột ngạt khó chịu. 

SBT Sinh học 10 Câu 10 trang 16: Vẽ bản đồ khái niệm các liên kết các khái niệm cho dưới đây:

Đường đơn, đường đôi, đường đa (polysaccharide), amino acid, nucleotide, RNA,DNA,base, acid béo, chức năng cấu trúc, chức năng dự trữ năng lượng, mang thông tin di truyền, lipid, sterol, cellulose, glycogen, chitin, enzyme, protein, triglyceride, polynucleotide, polypeptide, carbohydrate, liên kết peptide, liên kết phosphodiester, liên kết glycosid, liên kết hydrogen.

SBT Sinh học 10 Câu 11 trang 16: Để phân giải một chuỗi polypeptide có 100 amino acid thì cần tiêu thụ bao nhiêu phân tử nước?

Phương pháp giải:

Trên phân tử các amino acid liên kết với nhau bằng các liên kết peptide tạo nên chuỗi polypeptide. Liên kết peptide được tạo thành do nhóm carboxyl của amino acid này liên kết với nhóm amin của amino acid tiếp theo và giải phóng 1 phân tử nước.

Lời giải chi tiết:

Do liên kết peptide được tạo thành do nhóm carboxyl của amino acid này liên kết với nhóm amin của amino acid tiếp theo và giải phóng 1 phân tử nước. Vì vậy, cứ hai nhóm amino acid sẽ hình thành nên 1 liên kết peptit → giải phóng 1 phân tử nước

Từ đó, một chuỗi polypeptide có 100 amino acid sẽ giải phóng 99 phân tử nước

Xem thêm lời giải sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

1. SBT Sinh học 10 trang 15

3. SBT Sinh học 10 trang 17




 

Đánh giá

0

0 đánh giá