Với giải Câu hỏi trang 47 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo trong Bài 7: Gia tốc – chuyển động thẳng biến đổi đều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 10. Mời các bạn đón xem:
Vật lí 10 Chân trời sáng tạo trang 47 Bài 7: Gia tốc – chuyển động thẳng biến đổi đều
Phương pháp giải:
Biểu thức tính gia tốc:
Lời giải:
Đổi 297 km/h = 82,5 m/s
Gia tốc trung bình của máy bay trong quá trình bay là:
Hãy vẽ đồ thị vận tốc – thời gian và mô tả tính chất chuyển động của vận động viên này.
Phương pháp giải:
+ Độ dốc đi lên, vận tốc tăng dần theo thời gian, vật chuyển động nhanh dần đều
+ Độ dốc nằm ngang, vận tốc không thay đổi theo thời gian, vật chuyển động thẳng đều
+ Độ dốc đi xuống, vận tốc giảm dần theo thời gian, vật chuyển động chậm dần đều.
Lời giải:
Đồ thị vận tốc – thời gian
Mô tả chuyển động của vận động viên:
+ Từ 0 – 5 s đầu, vận động viên chuyển động thẳng đều
+ Từ 5 – 20 s tiếp theo, vận động viên chuyển động nhanh dần
+ Từ 20 – 30 s, vận động viên chuyển động thẳng đều
+ Từ 30 – 45 s, vận động viên chuyển động nhanh dần
+ Từ 45 – 50 s, vận động viên chuyển động thẳng đều.
a) Hãy tính gia tốc của ô tô.
b) Xác định thời gian ô tô chạy thêm được 250 m kể từ khi bắt đầu hãm phanh.
c) Xe mất thời gan bao lâu để dừng hẳn kể từ lúc hãm phanh?
Phương pháp giải:
Biểu thức trong chuyển động biến đổi đều:
1 m/s = 3,6 km/h
Lời giải:
Ta có v0 = 54 km/h = 15 m/s; v = 5 m/s; d = 250 m
a) Gia tốc của ô tô là:
b) Thời gian ô tô chạy thêm được 250 m kể từ khi bắt đầu hãm phanh là:
c) Khi dừng hẳn thì v = 0 m/s
Thời gian kể từ lúc hãm phanh đến khi xe dừng hẳn là:
Bài 4 trang 47 Vật lí 10: Chất điểm chuyển động có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình 7P1
a) Mô tả chuyển động của chất điểm.
b) Tính quãng đường mà chất điểm đi được từ khi bắt đầu chuyển động cho tới khi dừng lại.
Phương pháp giải:
Quan sát hình
Biểu thức tính quãng đường trong chuyển động biến đổi đều
Biểu thức tính quãng đường trong chuyển động thẳng đều:
Lời giải:
a) Mô tả chuyển động của chất điểm:
+ Từ 0 – 2 s, vật chuyển động thẳng nhanh dần đều
+ Từ 2 – 7 s, vật chuyển động thẳng đều
+ Từ 7 – 8 s, vật chuyển động thẳng chậm dần đều
b) Quãng đường vật đi được trong 2 s đầu là:
Quãng đường vật đi được từ 2 – 7 s là:
Quãng đường vật đi được từ 7 – 8 s là:
=> Quãng đường mà chất điểm đi được từ lúc bắt đầu đến khi dừng hẳn là:
S = 6,25 + 25 + 2,5 = 33,75 (m)
Phương pháp giải:
Biểu thức tính quãng đường trong chuyển động biến đổi đều:
Lời giải:
Chọn gốc tọa độ và gốc thời gian là lúc xe bắt đầu xuất phát.
=> x0 = 0; v0 = 0
Gọi chiều dài 1 toa tàu là s
=> Chiều dài của 9 toa tàu là 9.s
Thời gian người nhìn thấy toa thứ nhất đi qua là 10 giây nên ta có:
=> Thời gian đi hết toa thứ 9 là:
Xem thêm lời giải bài tập Vật lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Mở đầu trang 40 Vật lí 10:Trong giải đua F1 (Hình 7.1), các tay đua phải hoàn thành một chặng đua dài khoảng 300 km trong khoảng thời gian ngắn nhất...
Câu hỏi 6 trang 45 Vật lí 10: Rút ra phương trình liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và độ dịch chuyển.
Bài 4 trang 47 Vật lí 10: Chất điểm chuyển động có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình 7P1
Xem thêm các bài giải SGK Vật lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác
Bài 6: Thực hành đo tốc độ của vật chuyển động thẳng
Bài 8: Thực hành đo gia tốc rơi tự do
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.