Lời giải bài tập Vật Lí 10 Bài 7: Gia tốc – chuyển động thẳng biến đổi đều sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Vật Lí 10 Bài 7 từ đó học tốt môn Lí 10.
Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Gia tốc – chuyển động thẳng biến đổi đều
Lời giải:
Đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi vận tốc của xe là gia tốc.
Phương pháp giải:
Biểu thức tính vận tốc tức thời là:
Lời giải:
Để xác định được vận tốc tức thời, ta cần đo được độ dịch chuyển trong những khoảng thời gian ngắn bằng nhau
1. Đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng và khái niệm gia tốc
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức thực tiễn
Lời giải:
Chọn gốc tọa độ và gốc thời gian tại vị trí cổng quang điện A.
Phương pháp giải:
Biểu thức tính thời gian trung bình:
Sai số tuyệt đối:
Sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo:
Lời giải:
- Giá trị trung bình thời gian của viên bi chuyển động từ A đến B là:
+ AB = 10 cm:
+ AB = 20 cm:
+ AB = 30 cm:
+ AB = 40 cm:
+ AB = 50 cm:
- Sai số của phép đo thời gian viên bi chuyển động từ A đến B:
+ AB = 10 cm:
Tương tự cho các đoạn còn lại, ta có:
+ AB = 20 cm:
+ AB = 30 cm:
+ AB = 40 cm:
+ AB = 50 cm:
- Giá trị trung bình và sai số của thời gian chắn cổng quang điện tại B:
+ AB = 10 cm:
+ AB = 20 cm:
+ AB = 30 cm:
+ AB = 40 cm:
+ AB = 50 cm:
- Tốc độ tức thời tại B:
+ AB = 10 cm:
+ AB = 20 cm:
+ AB = 30 cm:
+ AB = 40 cm:
+ AB = 50 cm:
- Vẽ đồ thị:
Lời giải:
Ví dụ: khi tên lửa bắt đầu được phóng đi, vận tốc thay đổi cả về độ lớn và hướng sau khi được phóng vào quỹ đạo.
Tên lửa bắt đầu được phóng đi
Ví dụ: Chuyển động của vận động viên điền kinh.
Lời giải:
- Tính chất chuyển động của xe: xe đang chuyển động đều thì gặp chướng ngại vật, xe chuyển động chậm dần
- Mối liên hệ về hướng của vận tốc và gia tốc
+ Bắt đầu rời bến, xe chuyển động đều: a và v cùng hướng
+ Xe chuyển động chậm dần đều: a và v cùng phương nhưng ngược chiều.
Phương pháp giải:
Trong chuyển động thẳng biến đổi đều đều được chia ra làm hai loại:
+ Chuyển động thẳng nhanh dần đều, vận tốc tăng đều theo thời gian, và cùng chiều
+ Chuyển động thẳng chậm dần đều, vận tốc giảm đều theo thời gian, và ngược chiều
Lời giải:
Nếu và cùng chiều thì xe đi nhanh hơn do xe được tác dụng thêm một lực cùng chiều với hướng chuyển động của xe và ngược lại nếu và ngược chiều thì xe sẽ bị một lực cản trở làm xe đi chậm hơn.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ
+ Độ dốc đi lên, vận tốc tăng dần theo thời gian, vật chuyển động nhanh dần đều
+ Độ dốc nằm ngang, vận tốc không thay đổi theo thời gian, vật chuyển động thẳng đều
+ Độ dốc đi xuống, vận tốc giảm dần theo thời gian, vật chuyển động chậm dần đều.
Lời giải:
Từ A đến B, vật chuyển động nhanh dần đều
Từ B đến D, vật chuyển động thẳng đều
Từ D đến F, vật chuyển động chậm dần đều
a) Gia tốc của người này tại các thời điểm 1 s, 2,5 s và 3,5 s.
b) Độ dịch chuyển của người này từ khi bắt đầu chạy đến thời điểm 4 s.
Phương pháp giải:
Biểu thức tính gia tốc:
Độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 được xác định bằng phần diện tích giới hạn bởi các đường v(t), v = 0, t = t1, t = t2 trong đồ thị (v – t).
Lời giải:
a) Gia tốc của người này tại các thời điểm là:
+ t = 1 s:
+ t = 2,5 s:
+ t = 3,5 s:
b)
Độ dịch chuyển = Diện tích hình thang OGBE + Diện tích hình thang EFDB
=> Độ dịch chuyển của người này là:
2. Các phương trình của chuyển động thằng biến đổi đều
Câu hỏi 6 trang 45 Vật lí 10: Rút ra phương trình liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và độ dịch chuyển.
Lời giải:
Phương trình liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và độ dịch chuyển là:
Trong đó:
+ v: vận tốc sau của vật (m/s)
+ v0 : vận tốc ban đầu của vật (m/s)
+ a: gia tốc của vật (m/s2 )
+ d: độ dịch chuyển (m).
a) Tính gia tốc của tàu.
b) Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm phanh.
Phương pháp giải:
Biểu thức trong chuyển động biến đổi đều:
1 m/s = 3,6 km/h
Lời giải:
a) Ta có: v0 = 43,2 km/h = 12 m/s; v = 0 m/s; t = 1 phút = 60 s.
Gia tốc của tàu là:
b) Quãng đường mà tàu đi được là:
Phương pháp giải:
Biểu thức tính gia tốc:
Lời giải:
Đổi 297 km/h = 82,5 m/s
Gia tốc trung bình của máy bay trong quá trình bay là:
Hãy vẽ đồ thị vận tốc – thời gian và mô tả tính chất chuyển động của vận động viên này.
Phương pháp giải:
+ Độ dốc đi lên, vận tốc tăng dần theo thời gian, vật chuyển động nhanh dần đều
+ Độ dốc nằm ngang, vận tốc không thay đổi theo thời gian, vật chuyển động thẳng đều
+ Độ dốc đi xuống, vận tốc giảm dần theo thời gian, vật chuyển động chậm dần đều.
Lời giải:
Đồ thị vận tốc – thời gian
Mô tả chuyển động của vận động viên:
+ Từ 0 – 5 s đầu, vận động viên chuyển động thẳng đều
+ Từ 5 – 20 s tiếp theo, vận động viên chuyển động nhanh dần
+ Từ 20 – 30 s, vận động viên chuyển động thẳng đều
+ Từ 30 – 45 s, vận động viên chuyển động nhanh dần
+ Từ 45 – 50 s, vận động viên chuyển động thẳng đều.
a) Hãy tính gia tốc của ô tô.
b) Xác định thời gian ô tô chạy thêm được 250 m kể từ khi bắt đầu hãm phanh.
c) Xe mất thời gan bao lâu để dừng hẳn kể từ lúc hãm phanh?
Phương pháp giải:
Biểu thức trong chuyển động biến đổi đều:
1 m/s = 3,6 km/h
Lời giải:
Ta có v0 = 54 km/h = 15 m/s; v = 5 m/s; d = 250 m
a) Gia tốc của ô tô là:
b) Thời gian ô tô chạy thêm được 250 m kể từ khi bắt đầu hãm phanh là:
c) Khi dừng hẳn thì v = 0 m/s
Thời gian kể từ lúc hãm phanh đến khi xe dừng hẳn là:
Bài 4 trang 47 Vật lí 10: Chất điểm chuyển động có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình 7P1
a) Mô tả chuyển động của chất điểm.
b) Tính quãng đường mà chất điểm đi được từ khi bắt đầu chuyển động cho tới khi dừng lại.
Phương pháp giải:
Quan sát hình
Biểu thức tính quãng đường trong chuyển động biến đổi đều
Biểu thức tính quãng đường trong chuyển động thẳng đều:
Lời giải:
a) Mô tả chuyển động của chất điểm:
+ Từ 0 – 2 s, vật chuyển động thẳng nhanh dần đều
+ Từ 2 – 7 s, vật chuyển động thẳng đều
+ Từ 7 – 8 s, vật chuyển động thẳng chậm dần đều
b) Quãng đường vật đi được trong 2 s đầu là:
Quãng đường vật đi được từ 2 – 7 s là:
Quãng đường vật đi được từ 7 – 8 s là:
=> Quãng đường mà chất điểm đi được từ lúc bắt đầu đến khi dừng hẳn là:
S = 6,25 + 25 + 2,5 = 33,75 (m)
Phương pháp giải:
Biểu thức tính quãng đường trong chuyển động biến đổi đều:
Lời giải:
Chọn gốc tọa độ và gốc thời gian là lúc xe bắt đầu xuất phát.
=> x0 = 0; v0 = 0
Gọi chiều dài 1 toa tàu là s
=> Chiều dài của 9 toa tàu là 9.s
Thời gian người nhìn thấy toa thứ nhất đi qua là 10 giây nên ta có:
=> Thời gian đi hết toa thứ 9 là:
Xem thêm các bài giải SGK Vật lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác
Bài 6: Thực hành đo tốc độ của vật chuyển động thẳng
Bài 8: Thực hành đo gia tốc rơi tự do
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.