Vật lí 10 Chân trời sáng tạo trang 65 Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

228

Với giải Câu hỏi trang 65 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo trong Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 10. Mời các bạn đón xem: 

Vật lí 10 Chân trời sáng tạo trang 65 Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động

Vận dụng trang 65 Vật lí 10: Hãy tìm hiểu và trình bày những hiện tượng trong đời sống liên quan đến định luật III Newton.

Phương pháp giải:

Liên hệ thực tế

Lời giải:

Những hiện tượng liên quan đến định luật III Newton: Trò chơi kéo co; hiện tượng đẩy người về phía trước...

Bài 1 trang 65 Vật lí 10: Khi đang chạy nếu vấp ngã, người chạy sẽ có xu hướng ngã về phía trước. Còn khi đang bước đi nếu trượt chân, người đi sẽ có xu hướng ngã về phía sau. Vận dụng các kiến thức đã học, hãy giải thích hiện tượng trên.

Phương pháp giải:

Vận dụng định luật I Newton

Lời giải:

- Khi đang chạy nếu vấp ngã, thân ta chuyển động với chân. Khi bị một lực cản đột ngột, phần chân dừng lại nhưng phần thân ta do có quán tính, nên tiếp tuch duy trì trạng thái ban đầu. Nên khi vấp ngã người ta ngã về phía trước.

- Khi trượt chân ngã, do có quán tính mà người không thể chuyển đổi vận tốc đột ngột như vậy mà vẫn muốn duy trì vận tốc ban đầu. Nên khi trượt chân người ta sẽ bị ngã về phía sau.

Bài 2 trang 65 Vật lí 10: Một máy bay chở khách có khối lượng tổng cộng là 300 tấn. Lực đẩy tối đa của động cơ là 440 kN. Máy bay phải đạt tốc độ 285 km/h mới có thể cất cánh. Hãy tính chiều dài tối thiểu của đường băng để đảm bảo máy bay cất cánh được, bỏ qua ma sát giữa bánh xe của máy bay và mặt đường băng và lực cản không khí.

Phương pháp giải:

Biểu thức tính gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều: a=v2v022s

Biểu thức định luật II Newton: a=Fm

Lời giải:

Ta có m = 300 tấn = 3.10kg; F = 440 kN = 4,4.10N; v = 285 km/h = 475/6 m/s

Gia tốc của máy bay là: a=Fm=4,4.1053.105=2215(m/s2)

Chiều dài tối thiểu của đường băng để đảm bảo máy bay cất cánh được là:

s=v2v022.a=(4756)22.22152136,6(m)

Bài 3 trang 65 Vật lí 10: Một vật nặng nằm yên trên bàn như Hình 10P.1, các lực tác dụng vào vật gồm trọng lực và lực của bàn. Hãy xác định điểm đặt, phương, chiều của các cặp lực và phản lực của hai lực trên.

Bài tập trang 65 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ

Lời giải:

+ Điểm đặt: tại vật

+ Phương: thẳng đứng

+ Chiều: trọng lực P có chiều từ trên xuống dưới, phản lực N có chiều từ dưới lên trên.

Đánh giá

0

0 đánh giá