Giải SBT Tin học 7 trang 50 Kết nối tri thức Bài 14: Thuật toán tìm kiếm tuần tự

349

Với Giải SBT Tin học 7 trang 50 sách bài tập Tin học lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết trong Bài 14: Thuật toán tìm kiếm tuần tự - Kết nối tri thức với cuộc sống môn sách bài tập Tin học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tin học 7. Mời các bạn đón xem: 

Giải Bài Tập SBT Tin học 7 trang 50

Câu 14.4 trang 50 SBT Tin học 7: Thuật toán tiềm kiếm tuần tự cần bao nhiều bước để tìm thấy số 7 trong danh sách [1, 4, 8, 7, 10, 28]

A. 2           B. 3

C. 4           D. 5

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Thuật toán tiềm kiếm tuần tự cần 4 bước để tìm thấy số 7 trong danh sách [1, 4, 8, 7, 10, 28] vì số 7 ở vị trí thứ 4.

Câu 14.5 trang 50 SBT Tin học 7: Thuật toán tìm kiếm tuần tự cần bao nhiều bước để tìm thấy số 25 trong danh sách [3, 5, 12, 7, 11, 25]

A. 5           B. 6

C. 7           D. 8

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Thuật toán tìm kiếm tuần tự cần 6 bước để tìm thấy số 25 trong danh sách [3, 5, 12, 7, 11, 25] vì số 25 ở vị trí thứ 6.

Câu 14.6 trang 50 SBT Tin học 7: Thực hiện thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm số 10 trong danh sách [2, 6, 8, 4, 10, 12]. Đầu ra của thuật toán là?

A. Thông báo “Không tìm thấy”

B. Thông báo “Tìm thấy”B. Thông báo “Tìm thấy”

C. Thông báo “Tìm thấy”, giá trị cần tìm tại vị trí thứ 5 của danh sách.

D. Thông báo “Tìm thấy”, giá trị cần tìm tại vị trí thứ 6 của danh sách.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Khi thực hiện thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm số 10 trong danh sách [2, 6, 8, 4, 10,12] thì: Đầu ra của thuật toán là: Thông báo “Tìm thấy”, giá trị cần tìm tại vị trí thứ 5 của danh sách.

Câu 14.7 trang 50 SBT Tin học 7: Em hãy ghép mỗi nội dung ở cột A với những nội dung phù hợp ở cột B để xác định chính xác đầu vào và đầu ra của thuật toán tìm kiếm tuần tự.

Em hãy ghép mỗi nội dung ở cột A với những nội dung phù hợp ở cột B

Lời giải:

Ghép các nội dung như sau:

1 – a, c

2 – b, d

Câu 14.8 trang 50 SBT Tin học 7: Em hãy điền các từ/cụm từ: đã hết, “Không tìm thấy”, bằng, vị trí đầu tiên, “Tìm thấy” vào chỗ chấm (….) được đánh số trong các câu sau để được mô tả chính xác về thuật toán tìm kiếm tuần tự.

Bước 1. Xét phần tử ………….(1)…………của danh sách.

Bước 2. Nếu giá trị của phần tử ở vị trí đang xét …….(2)…….. giá trị cần tìm thì chuyển sang bước 4, nếu không chuyển đến vị trí tiếp theo.

Bước 3. Kiểm tra đã hết danh sách chưa. Nếu ……..(3)………… danh sách thì chuyển sang bước 5, nếu chưa thì lặp lại từ bước 2.

Bước 4. Trả lời ……(4)………. và chỉ ra vị trí phần tử tìm được. Kết thúc.

Bước 5. Trả lời………(5)…………; Kết thúc.

Lời giải:

(1) vị trí đầu tiên

(2) bằng

(3) đã hết

(4) “Tìm thấy”

(5) “Không tìm thấy”

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá