SBT Tin học 7 Kết nối tri thức Bài 14: Thuật toán tìm kiếm tuần tự

0.9 K

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải bài tập Tin học 7 Kết nối tri thức Bài 14: Thuật toán tìm kiếm tuần tự sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Tin học 7.

SBT Tin học 7 Kết nối tri thức Bài 14: Thuật toán tìm kiếm tuần tự

Giải SBT Tin học trang 49

Câu 14.1 trang 49 SBT Tin học 7: Thuật toán tìm kiếm tuần tự yêu cầu danh sách cần tìm phải được sắp xếp.

A. Đúng           B. Sai

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Nói “Thuật toán tìm kiếm tuần tự yêu cầu danh sách cần tìm phải được sắp xếp” là sai.

Câu 14.2 trang 49 SBT Tin học 7: Điều gì xảy ra khi thuật toán tìm kiếm tuần tự không tìm thấy giá trị cần tìm trong danh sách?

A. Tiếp tục tìm kiếm và không bao giờ kết thúc.

B. Thông báo “Tìm thấy”.

C. Thông báo “Tìm thấy” và kết thúc.

D. Thông báo “Không tìm thấy” và kết thúc.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Khi thuật toán tìm kiếm tuần tự không tìm thấy giá trị cần tìm trong danh sách thì thông báo “Không tìm thấy” và kết thúc.

Câu 14.3 trang 49 SBT Tin học 7: Chọn câu diễn đạt đúng hoạt động của thuật toán tìm kiếm tuần tự.

A. Tìm trên danh sách đã sắp xếp, bắt đầu từ đầu danh sách, chừng nào chưa tìm thấy hoặc chưa tìm hết thì còn tìm tiếp.

B. Tìm trên danh sách đã sắp xếp, bắt đầu từ giữa danh sách, chừng nào chưa tìm thấy hoặc chưa tìm hết thì còn tìm tiếp.

C. Tìm trên danh sách bất kì, bắt đầu từ giữa danh sách, chừng nào chưa tìm thấy hoặc chưa tìm hết thì còn tìm tiếp.

D. Tìm trên danh sách bất kì, bắt đầu từ danh sách, chừng nào chưa tìm thấy hoặc chưa tìm hết thì thì còn tìm tiếp.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Hoạt động của thuật toán tìm kiếm tuần tự: Tìm trên danh sách bất kì, bắt đầu từ danh sách, chừng nào chưa tìm thấy hoặc chưa tìm hết thì thì còn tìm tiếp.

Giải SBT Tin học trang 50

Câu 14.4 trang 50 SBT Tin học 7: Thuật toán tiềm kiếm tuần tự cần bao nhiều bước để tìm thấy số 7 trong danh sách [1, 4, 8, 7, 10, 28]

A. 2           B. 3

C. 4           D. 5

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Thuật toán tiềm kiếm tuần tự cần 4 bước để tìm thấy số 7 trong danh sách [1, 4, 8, 7, 10, 28] vì số 7 ở vị trí thứ 4.

Câu 14.5 trang 50 SBT Tin học 7: Thuật toán tìm kiếm tuần tự cần bao nhiều bước để tìm thấy số 25 trong danh sách [3, 5, 12, 7, 11, 25]

A. 5           B. 6

C. 7           D. 8

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Thuật toán tìm kiếm tuần tự cần 6 bước để tìm thấy số 25 trong danh sách [3, 5, 12, 7, 11, 25] vì số 25 ở vị trí thứ 6.

Câu 14.6 trang 50 SBT Tin học 7: Thực hiện thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm số 10 trong danh sách [2, 6, 8, 4, 10, 12]. Đầu ra của thuật toán là?

A. Thông báo “Không tìm thấy”

B. Thông báo “Tìm thấy”B. Thông báo “Tìm thấy”

C. Thông báo “Tìm thấy”, giá trị cần tìm tại vị trí thứ 5 của danh sách.

D. Thông báo “Tìm thấy”, giá trị cần tìm tại vị trí thứ 6 của danh sách.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Khi thực hiện thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm số 10 trong danh sách [2, 6, 8, 4, 10,12] thì: Đầu ra của thuật toán là: Thông báo “Tìm thấy”, giá trị cần tìm tại vị trí thứ 5 của danh sách.

Câu 14.7 trang 50 SBT Tin học 7: Em hãy ghép mỗi nội dung ở cột A với những nội dung phù hợp ở cột B để xác định chính xác đầu vào và đầu ra của thuật toán tìm kiếm tuần tự.

Em hãy ghép mỗi nội dung ở cột A với những nội dung phù hợp ở cột B

Lời giải:

Ghép các nội dung như sau:

1 – a, c

2 – b, d

Câu 14.8 trang 50 SBT Tin học 7: Em hãy điền các từ/cụm từ: đã hết, “Không tìm thấy”, bằng, vị trí đầu tiên, “Tìm thấy” vào chỗ chấm (….) được đánh số trong các câu sau để được mô tả chính xác về thuật toán tìm kiếm tuần tự.

Bước 1. Xét phần tử ………….(1)…………của danh sách.

Bước 2. Nếu giá trị của phần tử ở vị trí đang xét …….(2)…….. giá trị cần tìm thì chuyển sang bước 4, nếu không chuyển đến vị trí tiếp theo.

Bước 3. Kiểm tra đã hết danh sách chưa. Nếu ……..(3)………… danh sách thì chuyển sang bước 5, nếu chưa thì lặp lại từ bước 2.

Bước 4. Trả lời ……(4)………. và chỉ ra vị trí phần tử tìm được. Kết thúc.

Bước 5. Trả lời………(5)…………; Kết thúc.

Lời giải:

(1) vị trí đầu tiên

(2) bằng

(3) đã hết

(4) “Tìm thấy”

(5) “Không tìm thấy”

Giải SBT Tin học trang 51

Câu 14.9 trang 51 SBT Tin học 7: Cho danh sách học sinh sau đây:

Em hãy tạo bảng liệt kê các bước thực hiện thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm

Em hãy tạo bảng liệt kê các bước thực hiện thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm học sinh đầu tiên sinh vào tháng Một.

Lời giải:

Danh sách học sinh như sau:

Em hãy tạo bảng liệt kê các bước thực hiện thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm (ảnh 1)

- Đầu vào: họ tên học sinh, ngày tháng năm sinh.

- Đầu ra: học sinh đầu tiên sinh vào tháng 1.

Lần lặp

Tên học sinh

Ngày tháng NS

Có đúng HS cần tìm không?

Có đúng đã hết DS không?

1

Nguyễn Châu Anh

14/12/2010

Sai

Sai

2

Nguyễn Phương Chi

9/2/2010

Sai

Sai

3

Hà Minh Đức

5/01/2010

Đúng

Sai

4

Văn Minh Hằng

26/10/2010

   

5

Lê Đức Huy

18/01/2010

 

Vậy thuật toán kết thúc ở bước 3: Tìm thấy học sinh Hà Minh Đức có ngày tháng năm sinh: 5/01/2010.

Câu 14.10 trang 51 SBT Tin học 7: Thực hành: Em hãy tìm kiếm thông tin trên internet để lập bảng danh sách khoảng 10 mặt hàng của mỗi mặt hàng. Sau đó thực hiện thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm kiếm một mặt hàng mà em thích nhất và cho biết đơn giá của mặt hàng đó.

Lời giải:

Bước 1. Tìm kiếm thông tin trên internet, lập bảng danh sách khoản 10 mặt hàng và đơn giá mỗi mặt hàng.

Bước 2. Chỉ ra tên một mặt hàng mà em thích nhất.

Bước 3. Lập bảng liệt kê các bước thực hiện thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm tên mặt hàng mà em thích nhất trong danh sách ở bước 1.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tin học lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 11: Tạo bài trình chiếu

Bài 12: Định dạng đối tượng trên trang

Bài 13: Thực hành tổng hợp: Hoàn thiện

Bài 15: Thuật toán tìm kiếm nhị phân

Bài 16: Thuật toán sắp xếp

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá