Đến trường Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều

586

Trả lời các câu hỏi phần Đến trường Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

Giải bài tập Đến trường

Đọc

Đến trường

1. Có một cậu bé sắp vào lớp 1 nhưng chưa thích đi học. Mẹ cậu bèn dẫn cậu đến trường.

2. Hai mẹ con theo cô hiệu trưởng đi thăm trường. Họ đi ngang qua sân chơi, rồi đến dãy phòng học lớp 1. Có lớp đang đọc đồng thanh một bài thơ. Có lớp đang học toán.

Cậu bé hỏi:

– Ngày nào cũng chỉ tập đọc, làm toán thôi ạ?

Mẹ cậu không bằng lòng:

- Đây là trường học. Con đến trường để học mà.

Nhưng cô giáo bảo:

- Ở trường, em còn được học các môn khác nữa.

3. Cô dẫn cậu bé đến phòng thực hành. Ở đó, có bạn đang nặn đồ chơi bằng đất sét, có bạn hí húi vẽ tranh. Một bạn gái đang lắp ráp nhà. Ở phòng khác, các bạn đang học hát.

Đến trường Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 1)

4. Đi một vòng, Cô giáo hỏi cậu bé có muốn đi học không. Cậu vui vẻ gật đầu. Người mẹ ngạc nhiên, nói:

- Cô như có phép mầu ấy ạ.

Cô giáo cười:

- Có gì đâu! Các cháu thấy học vui thì thích học ngay thôi mà.

Theo sách 168 câu chuyện hay nhất

Hí húi: dáng vẻ hơi cúi xuống, chăm chú làm việc gì đó.

Đọc hiểu

Tiếng Việt lớp 2 trang 83 Câu 1: Theo em, mẹ dẫn cậu bé đến trường làm gì?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn đầu tiên.

Lời giải:

Theo em, mẹ dẫn cậu bé đến trường để cậu bé được làm quen và thấy thích đi học bởi vì cậu bé chưa thích đi học.

Tiếng Việt lớp 2 trang 83 Câu 2: Đi thăm các lớp học đọc, học toán, cậu bé nói gì?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn thứ 2.

Lời giải:

Đi thăm các lớp học đọc, học toán, cậu bé đã thắc mắc rằng: Ngày nào cũng chỉ tập đọc, làm toán thôi ạ?

Tiếng Việt lớp 2 trang 83 Câu 3: Cô hiệu trưởng đã làm gì để cậu bé thích đi học?

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn văn thứ 3, 4

Lời giải:

Để cậu bé thích đi học, cô hiệu trưởng đã dẫn cậu bé tới thăm phòng thực hành nơi mà các bạn được thực hành các hoạt động khác nhau như hát, vẽ, nặn đất sét, ráp nhà,…

Luyện tập

Tiếng Việt lớp 2 trang 84 Câu 1: Cần thêm dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau?

a) Cậu bé được dẫn đi thăm các phòng học phòng thực hành.

b) Các bạn đang nặn đồ chơi vẽ tranh.

c) Cậu bé đã hiểu ra rất thích đi học.

(M) Các bạn đang tập đọc, làm toán.

Phương pháp giải:

Em hãy dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng là từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động hoặc từ cùng chỉ đặc điểm.

Lời giải:

a) Cậu bé được dẫn đi thăm các phòng học, phòng thực hành.

b) Các bạn đang nặn đồ chơi, vẽ tranh.

c) Cậu bé đã hiểu ra, rất thích đi học.

Tiếng Việt lớp 2 trang 84 Câu 2: Đọc lại đoạn cuối câu chuyện Đến trường và cho biết:

a) Mẹ khen cô giáo thế nào?

b) Cô giáo đáp lại lời khen của mẹ thế nào?

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn thứ 4 của câu chuyện.

Lời giải:

a. Mẹ đã khen cô giáo rằng: Cô như có phép mầu ấy ạ.

b. Cô giáo đã đáp lại lời khen của mẹ rằng: Có gì đâu! Các cháu thấy học vui thì thích học ngay thôi mà.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tiếng Việt lớp 2 trang 79, 80, 81 Bài hát tới trường...

Tiếng Việt lớp 2 trang 82 Bài hát tới trường. Chữ hoa H...

Tiếng Việt lớp 2 trang 84, 85 Thời khóa biểu...

Tiếng Việt lớp 2 trang 85 Viết về một ngày đi học của em...

Tiếng Việt lớp 2 trang 85, 86 Đọc sách báo viết về học tập ...

Đánh giá

0

0 đánh giá