Bài hát tới trường. Chữ hoa H Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều

462

Trả lời các câu hỏi phần Bài hát tới trường. Chữ hoa H Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

Giải bài tập Bài hát tới trường. Chữ hoa H

Tiếng Việt lớp 2 trang 82 Câu 1: Nghe – viết: Bài hát tới trường (12 dòng thơ đầu)

Bài hát tới trường

Bố mẹ đi làm

Ta đi học nhé

Áo quần sạch sẽ

Bầu trời trong xanh

 

Giữ gìn bàn chân

Đừng quên đôi dép.

Giữ gương mặt đẹp

Nhớ đừng giận nhau.

 

- Thước kẻ đâu bạn?

- Ở trong cặp sách.

- Cây bút đâu bạn?

- Ở trong cặp sách

Tiếng Việt lớp 2 trang 82 Câu 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống: c hay k?

- Có □ông mài sắt có ngày nên □im.

- □iến tha lâu cũng đầy tổ.

Phương pháp giải:

Quy tắc sử dụng c/k:

- k đi cùng các nguyên âm i, ê, e

- c đi cùng với các trường hợp còn lại

Lời giải:

- Có công mài sắt có ngày nên kim.

- Kiến tha lâu cũng đầy tổ.

Tiếng Việt lớp 2 trang 82 Câu 3: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp với ô trống hoặc với tiếng in đậm, rồi giải câu đố:

a. Chữ l hay n?

Không phải bò, không phải trâu

Uống nước ao sâu, lên cày ruộng cạn.

                                              (Là cái gì?)

Bài hát tới trường. Chữ hoa H Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 1)

b) Dấu hỏi hay dấu ngã?

Thân hình chữ nhật

Chư nghĩa đầy mình

Ai muốn giải nhanh

Đọc tôi cho ki.

               (Là cái gì?)

Bài hát tới trường. Chữ hoa H Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ để lựa chọn chữ hoặc dấu thanh thích hợp. Sau đó đọc kĩ các gợi ý kết hợp với quan sát tranh rồi giải đố.

Lời giải:

a. Chữ l hay n?

Không phải bò, không phải trâu

Uống nước ao sâu, lên cày ruộng cạn.

=> Đáp án là cái bút mực

b) Dấu hỏi hay dấu ngã?

Thân hình chữ nhật

Chữ nghĩa đầy mình

Ai muốn giải nhanh

Đọc tôi cho kĩ.

=> Đáp án là quyển sách

Tiếng Việt lớp 2 trang 82 Câu 4: Tập viết

a) Viết chữ hoa H

Bài hát tới trường. Chữ hoa H Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều (ảnh 4)

b) Viết ứng dụng: Học tập tốt, lao động tốt.

Phương pháp giải:

Em quan sát chữ viết mẫu trong sách và chú ý thứ tự viết các nét

Lời giải:

- Cấu tạo: gồm nét cong trái, nét khuyết dưới, nét khuyết trên, nét móc phải và nét thẳng đứng.

- Cách viết:

+ Bước 1: Đặt bút trên ĐK ngang 3, trước ĐK dọc 2, viết nét cong trái, hơi lượn lên trước khi dùng dưới ĐK ngang 4 và trên ĐK dọc 2.

+ Bước 2: Không nhấc bút, hơi lượn sang trái viết nét khuyết dưới liền mạch với nét khuyết trên, đến gần cuối nét khuyết thì lượn lên viết nét móc phải, dừng bút bên phải ĐK dọc 3, giữa ĐK ngang 1 và 2 (khoảng cách giữa 2 nét khuyết bằng 0.5 ô li, 2 đầu khuyết cân đối với nhau)

+ Bước 3: Lia bút đến dưới ĐK ngang 3, viết nét thẳng đứng (ngắn) cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tiếng Việt lớp 2 trang 79, 80, 81 Bài hát tới trường...

Tiếng Việt lớp 2 trang 82, 83 Đến trường...

Tiếng Việt lớp 2 trang 84, 85 Thời khóa biểu...

Tiếng Việt lớp 2 trang 85 Viết về một ngày đi học của em...

Tiếng Việt lớp 2 trang 85, 86 Đọc sách báo viết về học tập ...

Đánh giá

0

0 đánh giá