Tiếng Việt lớp 2 trang 79, 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86 Bài 10: Vui đến trường – Cánh diều

837

Lời giải Tiếng Việt lớp 2 trang 79, 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86 Bài 10: Vui đến trường sách Cánh diều gồm đầy đủ các phần Chia sẻ và đọc, Viết, Đọc, Nói và nghe, Tự đọc sách báo giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1. Mời các bạn theo dõi:

Tiếng Việt lớp 2 trang 79, 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86 Bài 10: Vui đến trường

Tiếng Việt lớp 2 trang 79, 80, 81 Bài hát tới trường

Chia sẻ

Tiếng Việt lớp 2 trang 79 Câu hỏi: Quan sát các bức tranh dưới đây và cho biết: Các bạn nhỏ đang làm gì? Vẻ mặt của các bạn như thế nào?

Tiếng Việt lớp 2 trang 79, 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86 Bài 10: Vui đến trường – Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ các bức tranh rồi trả lời câu hỏi chú ý tới cử chỉ, hành động và vẻ mặt của các bạn.

Lời giải:

- Tranh 1: Các bạn nhỏ đang tới trường.

- Tranh 2: Các bạn nhỏ đang đọc sách.

- Tranh 3: Các bạn nhỏ đang học bài.

- Tranh 4: Các bạn nhỏ đang nghiên cứu quả địa cầu

- Tranh 5: Các bạn nhỏ đang vui chơi.

Vẻ mặt của các bạn khi học tập thì rất say mê và hào hứng, lúc vui chơi thì rất vui vẻ.

Đọc

Bài hát tới trường

(Trích)

Tiếng Việt lớp 2 trang 79, 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86 Bài 10: Vui đến trường – Cánh diều (ảnh 2)

Bố mẹ đi làm

Ta đi học nhé

Áo quần sạch sẽ

Bầu trời trong xanh

 

Giữ gìn bàn chân

Đừng quên đôi dép.

Giữ gương mặt đẹp

Nhớ đừng giận nhau.

 

- Thước kẻ đâu bạn?

- Ở trong cặp sách.

- Cây bút đâu bạn?

- Ở trong cặp sách

 

 

- Lọ đầy mực viết?

- Thì ở trên tay.

- Còn bài thơ hay?

- Ở ngay dưới mũ.

 

Bạn bè đông đủ

Không thiếu một ai

Nhưng mà bạn ơi

Xin đừng chạy vội

Có đoàn có đội

Tới trường cùng nhau

NGUYỄN TRỌNG TẠO

Lọ mực ở trên tay: học sinh trước đây đi học phải mang theo lọ mực để viết

Đọc hiểu

Tiếng Việt lớp 2 trang 81 Câu 1: Các bạn trong bài thơ cùng nhau đi đâu?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ khổ thơ thứ nhất.

Lời giải:

Các bạn trong bài thơ cùng nhau đi học.

Tiếng Việt lớp 2 trang 81 Câu 2: Các bạn hỏi nhau những gì trên đường?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ khổ thơ thứ 3, 4, chú ý những câu hỏi trong khổ thơ.

Lời giải:

Những điều mà các bạn đã hỏi nhau trên đường là:

- Thước kẻ đâu bạn?

- Cây bút bạn đâu?

- Lọ đầy mực viết?

- Còn bài thơ hay?

Tiếng Việt lớp 2 trang 81 Câu 3: Em hiểu hai câu thơ “Còn bài thơ hay? Ở ngay dưới mũ.” như thế nào?

Chọn ý đúng:

a) Bạn nhỏ chép bài thơ vào mũ.

b) Bạn nhỏ chép bài thơ, để dưới mũ.

c) Bạn nhỏ thuộc lòng bài thơ trong đầu.

Phương pháp giải:

Em thử suy nghĩ xem chúng ta có thể ghi nhớ mọi thứ bằng bộ phận nào?

Lời giải:

Hai câu thơ “Còn bài thơ hay? Ở ngay dưới mũ.” Cho em hiểu rằng: Bạn nhỏ thuộc lòng bài thơ trong đầu.

Chọn đáp án: c

Luyện tập

Tiếng Việt lớp 2 trang 81 Câu 1: Các từ in đậm trong mỗi câu dưới đây miêu tả đặc điểm của sự vật nào?

a) Áo quần sạch sẽ.

b) Bầu trời trong xanh.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ rồi trả lời.

Lời giải:

a. từ sạch sẽ miêu tả đặc điểm của áo quần.

b. từ trong xanh miêu tả đặc điểm của bầu trời.

Tiếng Việt lớp 2 trang 81 Câu 2: Các từ miêu tả đặc điểm nói trên trả lời cho câu hỏi nào?

Tiếng Việt lớp 2 trang 79, 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86 Bài 10: Vui đến trường – Cánh diều (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu rồi trả lời.

Lời giải:

Các từ miêu tả đặc điểm nói trên trả lời câu hỏi Thế nào?

Tiếng Việt lớp 2 trang 81 Câu 3: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:

Tiếng Việt lớp 2 trang 79, 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86 Bài 10: Vui đến trường – Cánh diều (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ ngữ rồi xếp vào nhóm thích hợp.

Lời giải:

- Sự vật: áo quần, gương mặt, bàn chân, bầu trời, bạn bè, bài thơ

- Đặc điểm: hay, đông đủ, sạch sẽ, vội, đẹp, trong xanh

Tiếng Việt lớp 2 trang 82 Bài hát tới trường. Chữ hoa H

Tiếng Việt lớp 2 trang 82 Câu 1: Nghe – viết: Bài hát tới trường (12 dòng thơ đầu)

Bài hát tới trường

Bố mẹ đi làm

Ta đi học nhé

Áo quần sạch sẽ

Bầu trời trong xanh

 

Giữ gìn bàn chân

Đừng quên đôi dép.

Giữ gương mặt đẹp

Nhớ đừng giận nhau.

 

- Thước kẻ đâu bạn?

- Ở trong cặp sách.

- Cây bút đâu bạn?

- Ở trong cặp sách

Tiếng Việt lớp 2 trang 82 Câu 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống: c hay k?

- Có □ông mài sắt có ngày nên □im.

- □iến tha lâu cũng đầy tổ.

Phương pháp giải:

Quy tắc sử dụng c/k:

- k đi cùng các nguyên âm i, ê, e

- c đi cùng với các trường hợp còn lại

Lời giải:

- Có công mài sắt có ngày nên kim.

- Kiến tha lâu cũng đầy tổ.

Tiếng Việt lớp 2 trang 82 Câu 3: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp với ô trống hoặc với tiếng in đậm, rồi giải câu đố:

a. Chữ l hay n?

Không phải bò, không phải trâu

Uống nước ao sâu, lên cày ruộng cạn.

                                              (Là cái gì?)

Tiếng Việt lớp 2 trang 79, 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86 Bài 10: Vui đến trường – Cánh diều (ảnh 5)

b) Dấu hỏi hay dấu ngã?

Thân hình chữ nhật

Chư nghĩa đầy mình

Ai muốn giải nhanh

Đọc tôi cho ki.

               (Là cái gì?)

Tiếng Việt lớp 2 trang 79, 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86 Bài 10: Vui đến trường – Cánh diều (ảnh 6)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ để lựa chọn chữ hoặc dấu thanh thích hợp. Sau đó đọc kĩ các gợi ý kết hợp với quan sát tranh rồi giải đố.

Lời giải:

a. Chữ l hay n?

Không phải bò, không phải trâu

Uống nước ao sâu, lên cày ruộng cạn.

=> Đáp án là cái bút mực

b) Dấu hỏi hay dấu ngã?

Thân hình chữ nhật

Chữ nghĩa đầy mình

Ai muốn giải nhanh

Đọc tôi cho kĩ.

=> Đáp án là quyển sách

Tiếng Việt lớp 2 trang 82 Câu 4: Tập viết

a) Viết chữ hoa H

Tiếng Việt lớp 2 trang 79, 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86 Bài 10: Vui đến trường – Cánh diều (ảnh 7)

b) Viết ứng dụng: Học tập tốt, lao động tốt.

Phương pháp giải:

Em quan sát chữ viết mẫu trong sách và chú ý thứ tự viết các nét

Lời giải:

- Cấu tạo: gồm nét cong trái, nét khuyết dưới, nét khuyết trên, nét móc phải và nét thẳng đứng.

- Cách viết:

+ Bước 1: Đặt bút trên ĐK ngang 3, trước ĐK dọc 2, viết nét cong trái, hơi lượn lên trước khi dùng dưới ĐK ngang 4 và trên ĐK dọc 2.

+ Bước 2: Không nhấc bút, hơi lượn sang trái viết nét khuyết dưới liền mạch với nét khuyết trên, đến gần cuối nét khuyết thì lượn lên viết nét móc phải, dừng bút bên phải ĐK dọc 3, giữa ĐK ngang 1 và 2 (khoảng cách giữa 2 nét khuyết bằng 0.5 ô li, 2 đầu khuyết cân đối với nhau)

+ Bước 3: Lia bút đến dưới ĐK ngang 3, viết nét thẳng đứng (ngắn) cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết.

Tiếng Việt lớp 2 trang 82, 83 Đến trường

Đọc

Đến trường

1. Có một cậu bé sắp vào lớp 1 nhưng chưa thích đi học. Mẹ cậu bèn dẫn cậu đến trường.

2. Hai mẹ con theo cô hiệu trưởng đi thăm trường. Họ đi ngang qua sân chơi, rồi đến dãy phòng học lớp 1. Có lớp đang đọc đồng thanh một bài thơ. Có lớp đang học toán.

Cậu bé hỏi:

– Ngày nào cũng chỉ tập đọc, làm toán thôi ạ?

Mẹ cậu không bằng lòng:

- Đây là trường học. Con đến trường để học mà.

Nhưng cô giáo bảo:

- Ở trường, em còn được học các môn khác nữa.

3. Cô dẫn cậu bé đến phòng thực hành. Ở đó, có bạn đang nặn đồ chơi bằng đất sét, có bạn hí húi vẽ tranh. Một bạn gái đang lắp ráp nhà. Ở phòng khác, các bạn đang học hát.

Tiếng Việt lớp 2 trang 79, 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86 Bài 10: Vui đến trường – Cánh diều (ảnh 8)

4. Đi một vòng, Cô giáo hỏi cậu bé có muốn đi học không. Cậu vui vẻ gật đầu. Người mẹ ngạc nhiên, nói:

- Cô như có phép mầu ấy ạ.

Cô giáo cười:

- Có gì đâu! Các cháu thấy học vui thì thích học ngay thôi mà.

Theo sách 168 câu chuyện hay nhất

Hí húi: dáng vẻ hơi cúi xuống, chăm chú làm việc gì đó.

Đọc hiểu

Tiếng Việt lớp 2 trang 83 Câu 1: Theo em, mẹ dẫn cậu bé đến trường làm gì?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn đầu tiên.

Lời giải:

Theo em, mẹ dẫn cậu bé đến trường để cậu bé được làm quen và thấy thích đi học bởi vì cậu bé chưa thích đi học.

Tiếng Việt lớp 2 trang 83 Câu 2: Đi thăm các lớp học đọc, học toán, cậu bé nói gì?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn thứ 2.

Lời giải:

Đi thăm các lớp học đọc, học toán, cậu bé đã thắc mắc rằng: Ngày nào cũng chỉ tập đọc, làm toán thôi ạ?

Tiếng Việt lớp 2 trang 83 Câu 3: Cô hiệu trưởng đã làm gì để cậu bé thích đi học?

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn văn thứ 3, 4

Lời giải:

Để cậu bé thích đi học, cô hiệu trưởng đã dẫn cậu bé tới thăm phòng thực hành nơi mà các bạn được thực hành các hoạt động khác nhau như hát, vẽ, nặn đất sét, ráp nhà,…

Luyện tập

Tiếng Việt lớp 2 trang 84 Câu 1: Cần thêm dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau?

a) Cậu bé được dẫn đi thăm các phòng học phòng thực hành.

b) Các bạn đang nặn đồ chơi vẽ tranh.

c) Cậu bé đã hiểu ra rất thích đi học.

(M) Các bạn đang tập đọc, làm toán.

Phương pháp giải:

Em hãy dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng là từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động hoặc từ cùng chỉ đặc điểm.

Lời giải:

a) Cậu bé được dẫn đi thăm các phòng học, phòng thực hành.

b) Các bạn đang nặn đồ chơi, vẽ tranh.

c) Cậu bé đã hiểu ra, rất thích đi học.

Tiếng Việt lớp 2 trang 84 Câu 2: Đọc lại đoạn cuối câu chuyện Đến trường và cho biết:

a) Mẹ khen cô giáo thế nào?

b) Cô giáo đáp lại lời khen của mẹ thế nào?

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn thứ 4 của câu chuyện.

Lời giải:

a. Mẹ đã khen cô giáo rằng: Cô như có phép mầu ấy ạ.

b. Cô giáo đã đáp lại lời khen của mẹ rằng: Có gì đâu! Các cháu thấy học vui thì thích học ngay thôi mà.

Tiếng Việt lớp 2 trang 84, 85 Thời khóa biểu

Tiếng Việt lớp 2 trang 84 Câu 1: Đọc thời khoá biểu sau theo từng ngày (thứ – buổi – tiết):

(M) Thứ Hai: Buổi sáng: Tiết 1 - Hoạt động trải nghiệm. Tiết 2 - Tiếng Việt...

                     Buổi chiều: Tiết 1- Giáo dục thể chất. Tiết 2...

Tiếng Việt lớp 2 trang 79, 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86 Bài 10: Vui đến trường – Cánh diều (ảnh 9)

Phương pháp giải:

Em làm theo mẫu.

Lời giải:

- Thứ hai:

+ Buổi sáng: Tiết 1 – Hoạt động trải nghiệm, Tiết 2 – Tiếng Việt, Tiết 3 – Tiếng Việt, Tiết 4 – Toán

+ Buổi chiều: Tiết 1 – Giáo dục thể chất, Tiết 2 – Ngoại ngữ, Tiết 3 – Tự học có hướng dẫn

- Thứ ba:

+ Buổi sáng: Tiết 1 – Toán, Tiết 2 – Tiếng Việt, Tiết 3 – Tiếng Việt, Tiết 4 – Đạo đức

+ Buổi chiều: Tiết 1 – Tự nhiên và xã hội, Tiết 2 – Tự học có hướng dẫn, Tiết 3 – Hoạt động trải nghiệm

- Thứ tư:

+ Buổi sáng: Tiết 1 – Tiếng Việt, Tiết 2 – Tiếng Việt, Tiết 3 – Toán, Tiết 4 – Tự học có hướng dẫn

+ Buổi chiều: Tiết 1 – Toán, Tiết 2 – Tự học có hướng dẫn, Tiết 3 – Tự học có hướng dẫn

- Thứ năm:

+ Buổi sáng: Tiết 1 – Tự nhiên và xã hội, Tiết 2 – Toán, Tiết 3 – Tiếng Việt, Tiết 4 – Tiếng Việt

+ Buổi chiều: Tiết 1 – Ngoại ngữ, Tiết 2 – Giáo dục thể chất, Tiết 3 – Tự học có hướng dẫn

- Thứ sáu:

+ Buổi sáng: Tiết 1 – Toán, Tiết 2 – Tiếng Việt, Tiết 3 – Tiếng Việt, Tiết 4 – Âm nhạc

+ Buổi chiều: Tiết 1 – Tự học có hướng dẫn, Tiết 2 – Hoạt động trải nghiệm, Tiết 3 – Tự học có hướng dẫn

Tiếng Việt lớp 2 trang 85 Câu 2: Cùng bạn hỏi đáp về thời khoá biểu ngày mai (theo thời khoá biểu trên hoặc thời khoá biểu của lớp em).

(M)

- Ngày mai là thứ mấy?

- Ngày mai có những môn học nào?

- Bạn cần chuẩn bị những gì cho các tiết học ngày mai (làm bài tập, mang sách vở, đồ dùng học tập,...)?

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải:

Ví dụ: Dựa vào thời khóa biểu ở bài 1:

- Bạn: Ngày mai là thứ mấy cậu nhỉ?

- Tôi: Mai là thứ ba.

- Bạn: Thứ ba có những môn gì nhỉ?

- Tôi: Thứ ba sáng có Toán, Tiếng Việt, Tiếng Việt, Đạo đức còn chiều có Tự nhiên xã hội, Tự học có hướng dẫn, Hoạt động trải nghiệm.

- Bạn: Ngày mai có bài tập gì cần chuẩn bị không cậu?

- Tôi: Mai có bài tập chính tả và phiếu bài tập toán phải hoàn thành trước khi đến lớp thôi cậu.

Tiếng Việt lớp 2 trang 85 Câu 3: Em muốn học và tham gia những hoạt động nào trong các tiết Tự học có hướng dẫn?

- Em muốn học môn học tự chọn nào?

- Em muốn tham gia những hoạt động vui chơi, giải trí nào?

- Em muốn dành những tiết Tự học có hướng dẫn còn lại để rèn luyện thêm về môn học nào?

Phương pháp giải:

Em trả lời theo suy nghĩ của bản thân.

Lời giải:

Ví dụ:

- Em muốn học môn tự chọn là Âm nhạc.

- Em thích tham gia những hoạt động tập thể về ca hát, nhảy múa hoặc chơi trò chơi như kéo co, đá cầu,…

- Em muốn dành những tiết Tự học có hưỡng dẫn còn lại để rèn luyện thêm về môn Tiếng Việt.

Tiếng Việt lớp 2 trang 85 Viết về một ngày đi học của em

Tiếng Việt lớp 2 trang 85 Câu 1: Kể với bạn về một ngày đi học của em.

Gợi ý:

- Buổi sáng, em thức dậy lúc mấy gì?

- Em làm những gì để chuẩn bị đi học?

- Em tự đi đến trường hay đi học cùng bạn, cùng bố mẹ?

- Đi học vui như thế nào?

Phương pháp giải:

Em kể lại dựa vào những gợi ý ở đề bài.

Lời giải:

- Buổi sáng, tớ thức dậy lúc 6h.

- Những việc tớ đã làm trước khi đi học là: tập thể dục, đánh răng rửa mặt, chải đầu, ăn sáng, mặc quần áo, đi giày dép

- Bố mẹ đưa tớ tới trường

- Tới trường tớ được học tập nhiều điều lí thú. Tớ còn được gặp gỡ thầy cô, bạn bè. Lúc nào tớ cũng thấy đi học rất vui.

Tiếng Việt lớp 2 trang 85 Câu 2: Dựa vào những điều vừa kể, viết câu về một ngày đi học của em.

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải:

        Một ngày đi học của em luôn tràn ngập những niềm vui và những điều thú vị. Buổi sáng, em thức dậy lúc 6h. Sau đó, em sẽ tập một vài động tác thể dục đơn giản. Rồi em đánh răng rửa mặt thật sạch sẽ. Em cũng tự mình chải đầu và buộc kiểu tóc mình yêu thích. Lúc này, mẹ em đã chuẩn bị đồ ăn sáng xong. Em nhanh chóng ngồi vào bàn ăn sáng. Rồi em lên phòng, mặc quần áo và đi giày dép chỉnh tề. Bố mẹ thay nhau đưa em đi học hằng ngày. Tới trường, em được học tập rất nhiều điều lí thú. Em còn được gặp gỡ thầy cô, bạn bè. Lúc nào em cũng thấy đi học rất vui.

Tiếng Việt lớp 2 trang 85, 86 Đọc sách báo viết về học tập 

Tiếng Việt lớp 2 trang 85 Câu 1: Em hãy mang đến lớp một quyển sách, bài báo viết về học tập.

Tiếng Việt lớp 2 trang 79, 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86 Bài 10: Vui đến trường – Cánh diều (ảnh 10)

Lời giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Tiếng Việt lớp 2 trang 86 Câu 2: Giới thiệu sách, báo với các bạn trong nhóm.

Phương pháp giải:

Em lựa chọn một cuốn sách về học tập rồi giới thiệu cho các bạn:

- Tên cuốn sách

- Tên tác giả

- Nhà xuất bản

- Cuốn sách viết về điều gì?

Lời giải:

Ví dụ:

Cuốn sách mà mình mang đến là cuốn Tôi đi học của thầy giáo Nguyễn Ngọc Kí. Sách do Nhà xuất bản Trẻ phát hành. Sách là câu chuyện của chính thầy Kí về những ngày tháng vượt lên số phận, nỗ lực học tập để chạm tay vào ước mơ của mình. Ngoài ra, sách còn có chia sẻ những bí kíp học tập rất đáng giá cho học sinh tham khảo.

Tiếng Việt lớp 2 trang 86 Câu 3: Tự đọc một truyện (hoặc một bài thơ, bài báo) em thích.

Yêu lắm trường ơi

Em yêu mái trường

Có hàng cây mát

Xôn xao khúc nhạc

Tiếng chim xanh trời.

 

Mỗi giờ ra chơi

Sân trường nhộn nhịp

Hồng hào gương mặt

Bạn nào cũng xinh.

 

Yêu lớp học em

Có khung cửa sổ

Có bàn tay lá

Quạt gió mát vào.

Lời cô ngọt ngào

Thấm từng trang sách

Ngày không đến lớp

Thấy nhớ nhớ ghê.

 

Có đêm trong mơ

Bỗng cười khúc khích

Ngỡ đang ở lớp

Cùng bạn đùa vui…

NGUYỄN TRỌNG HOÀN

Tiếng Việt lớp 2 trang 79, 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86 Bài 10: Vui đến trường – Cánh diều (ảnh 11)

Lời giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Tiếng Việt lớp 2 trang 86 Câu 4: Đọc lại (hoặc kể lại) cho các bạn nghe một truyện hoặc một đoạn truyện, bài thơ, bài báo em vừa đọc.

Lời giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

 

Đánh giá

0

0 đánh giá