Với giải Câu hỏi trang 20 SBT Vật lí 10 Chân trời sáng tạo trong Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Vật lí 10. Mời các bạn đón xem:
SBT Vật lí 10 Chân trời sáng tạo trang 20 Bài 7: Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều
Câu 7.3 (B) trang 20 SBT Vật lí lớp 10: Một xe máy đang đứng yên, sau đó khởi động và bắt đầu tăng tốc. Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe, nhận xét nào sau đây là đúng?
A. a > 0, v > 0.
B. a < 0, v < 0.
C. a > 0, v < 0.
D. a < 0, v > 0.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Xe chuyển động theo chiều dương nên v > 0.
Xe tăng tốc tức là vận tốc tăng dần, nên gia tốc a > 0.
Câu 7.4 (B) trang 20 SBT Vật lí lớp 10: Trong các đồ thị vận tốc – thời gian dưới đây, đồ thị nào mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều?
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A – đồ thị là đường nằm ngang song song với trục thời gian, vận tốc không đổi nên đây là chuyển động thẳng đều.
B, D – đồ thị là đường cong, vận tốc không biến đổi đều tuyến tính.
C – đồ thị có độ dốc dương, tăng đều. Đây là chuyển động thẳng nhanh dần đều hay chính là chuyển động thẳng biến đổi đều.
Câu 7.5 (B) trang 20 SBT Vật lí lớp 10:Trong các phương trình mô tả vận tốc v (m/s) của vật theo thời gian t (s) dưới đây, phương trình nào mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều?
A. v = 7.
B. .
C. v = 5t – 4.
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Phương trình mô tả vận tốc theo thời gian có dạng: .
Đối chiếu với các đáp án thì đáp án C là chính xác.
Câu 7.6 (B) trang 20 SBT Vật lí lớp 10: Quan sát đồ thị (v – t) trong Hình 7.1 của một vật đang chuyển động thẳng và cho biết quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian nào là lớn nhất?
A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 1 s.
B. Trong khoảng thời gian từ 1 s đến 2 s.
C. Trong khoảng thời gian từ 2 s đến 3 s.
D. Trong khoảng thời gian từ 3 s đến 4 s.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Quãng đường đi được của vật được tính bằng diện tích của phần bên dưới đồ thị v – t.
Dựa vào đồ thị ta thấy diện tích phần bên dưới đồ thị ứng với khoảng thời gian từ 1s đến 2s có diện tích lớn nhất so với các diện tích ứng với các khoảng thời gian từ 0s đến 1s, 2s đến 3s và 3s đến 4s.
Xem thêm lời giải vở bài tập Vật lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Câu 7.1 (B) trang 19 SBT Vật lí lớp 10: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc...
Câu 7.2 (B) trang 19 SBT Vật lí lớp 10: Chọn từ/ cụm từ thích hợp trong bảng dưới đây để điền vào chỗ trống...
Câu 7.3 (B) trang 20 SBT Vật lí lớp 10: Một xe máy đang đứng yên, sau đó khởi động và bắt đầu tăng tốc. Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe, nhận xét nào sau đây là đúng?...
Câu 7.4 (B) trang 20 SBT Vật lí lớp 10: Trong các đồ thị vận tốc – thời gian dưới đây, đồ thị nào mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều?...
Câu 7.5 (B) trang 20 SBT Vật lí lớp 10:Trong các phương trình mô tả vận tốc v (m/s) của vật theo thời gian t (s) dưới đây, phương trình nào mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều?...
Câu 7.6 (B) trang 20 SBT Vật lí lớp 10: Quan sát đồ thị (v – t) trong Hình 7.1 của một vật đang chuyển động thẳng và cho biết quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian nào là lớn nhất?...
Câu 7.7 (H) trang 21 SBT Vật lí lớp 10: Xét hai xe A và B chuyển động cùng nhau vào hầm Thủ Thiêm dài 1 490 m. Xe A chuyển động với tốc độ ban đầu trước khi vào hầm là 60 km/h và chuyển động chậm dần đều với gia tốc 144 km/h2...
Câu 7.8 (H) trang 21 SBT Vật lí lớp 10: Hình 7.2 mô tả đồ thị (v – t) của bốn xe ô tô A, B, C, D. Nhận định nào sau đây là đúng?...
Bài 7.1 (B) trang 22 SBT Vật lí lớp 10: Tốc độ của một vật có thể tăng trong khi gia tốc của vật đang giảm hay không? Giải thích...
Bài 7.2 (B) trang 22 SBT Vật lí lớp 10: Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào có giá trị gia tốc không phải là một hằng số trong suốt quá trình chuyển động?...
Bài 7.3 (H) trang 22 SBT Vật lí lớp 10: Trong một quán ăn có hệ thống đưa thức ăn tự động bằng băng chuyền, một khách hàng đặt một món ăn qua hệ thống tự động....
Bài 7.4 (H) trang 22 SBT Vật lí lớp 10: Xét hai xe ô tô đang chuyển động cùng chiều trên đoạn đường cao tốc. Tại một thời điểm bất kì, tốc độ của xe A lớn hơn tốc độ của xe B...
Bài 7.5 (H) trang 22 SBT Vật lí lớp 10: Quan sát đồ thị (v – t) mô tả chuyển động thẳng của tàu hỏa trong Hình 7.3 và trả lời các câu hỏi sau,,
Bài 7.6 (H) trang 23 SBT Vật lí lớp 10: Giải thích tại sao trong trò chơi bóng chày, cầu thủ ném bóng thường sử dụng tư thế giao bóng như Hình 7.4.,,,
Bài 7.7 (H) trang 23 SBT Vật lí lớp 10:Tại hiện trường một vụ tai nạn trên đường quốc lộ ngoài đô thị, cảnh sát phát hiện vết trượt kéo dài 50 m,,,
Bài 7.8 (H) trang 24 SBT Vật lí lớp 10: Một xe tải đang chuyển động đều với tốc độ cho phép trên đường cao tốc trong khoảng thời gian Δt...
Bài 7.9 (H) trang 24 SBT Vật lí lớp 10: Để khảo sát mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe các phi công trên tàu vũ trụ, cũng như máy bay phản lực. Năm 1954, các nhà khoa học thực hiện một nghiên cứu trên tình nguyện viên John P. Stapp...
Bài 7.10 (H) trang 24 SBT Vật lí lớp 10:Xét một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng. Tốc độ của xe máy tại mỗi thời điểm được ghi lại trong bảng dưới đây.
Bài 7.11 (VD) trang 24 SBT Vật lí lớp 10: Một quả bóng bàn được bắn ra theo phương ngang với vận tốc đầu bằng không đến va chạm vào tường và bật lại trong khoảng thời gian rất ngắn...
Bài 7.12* (VD) trang 25 SBT Vật lí lớp 10: Một xe chuyển động chậm dần đều với tốc độ đầu 36 km/h. Trong giây thứ 6 xe đi được 7,25 m. Tính quãng đường xe đi được trong giây thứ 8.
Xem thêm lời giải vở bài tập Vật lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 5: Chuyển động tổng hợp
Bài 9: Chuyển động ném
Bài 10: Ba định luật Newton về chuyển động
Bài 11: Một số lực trong thực tiễn
Bài 12: Chuyển động của vật trong chất lưu