Hoá học 10 Chân trời sáng tạo trang 50 Bài 7: Định luật tuần hoàn - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

269

Với giải Câu hỏi trang 50 SGK Hoá học10 Chân trời sáng tạo trong Bài 7: Định luật tuần hoàn - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hoá học 10. Mời các bạn đón xem: 

Hoá học 10 Chân trời sáng tạo trang 50 Bài 7: Định luật tuần hoàn - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Luyện tập trang 50 Hóa học 10: Hãy nêu xu hướng biến đổi một số tính chất của các nguyên tố, đơn chất và hợp chất của chúng để minh họa nội dung của định luật tuần hoàn

Lời giải:

Xu hướng biến đổi một số tính chất của các nguyên tố, đơn chất và hợp chất:

- Bán kính nguyên tử:

+ Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng giảm dần.

+ Trong một nhóm, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng tăng.

- Độ âm điện:

+ Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố có xu hướng tăng dần.

+ Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố có xu hướng giảm dần.

- Tính kim loại, tính phi kim:

+ Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần.

+ Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính phi kim giảm dần.

- Tính aid – base của oxide và hydroxide: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide tương ứng giảm dần, tính acid của chúng tăng dần.

- Số electron lớp ngoài cùng trong một chu kì: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân thì số electron lớp ngoài cùng tăng dần.

2. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Câu hỏi 2 trang 50 Hóa học 10: Dựa trên các kiến thức đã được học, hoàn thành những thông tin còn thiếu trong Bảng 7.2

 (ảnh 2)

Lời giải:

Cấu tạo nguyên tử Ca:

Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2

Số proton, số electron: 20

Số lớp electron: 4

Số electron lớp ngoài cùng: 2

Ví trí nguyên tố Ca

Số thứ tự nguyên tố: 20

Số thứ tự chu kì: 4

Nhóm: IIA

Tính chất nguyên tố Ca

Tính kim loại, tính phi kim: kim loại mạnh

Hóa trị cao nhất với oxygen: 2

Công thức oxide cao nhất: CaO

Công thức hydroxide tương ứng: Ca(OH)2

Tính acid, base của oxide cao nhất và hydroxide: base mạnh

Luyện tập trang 50 Hóa học 10: a) Nguyên tố potassium thuộc ô 19 trong bảng tuần hoàn. Cho biết cấu tạo của nguyên tử này.

b) Nguyên tử của nguyên tố chlorine có 17 proton. Cho biết vị trí của nguyên tố này trong bảng tuần hoàn.

c) Nguyên tử của nguyên tố sulfur thuộc ô 16 trong bảng tuần hoàn. Cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố sulfur.

Lời giải:

a) Nguyên tố potassium thuộc ô 19. 

⇒ Số hiệu nguyên tử Z = 19 = số proton = số electron.

Cấu hình electron K (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1.

Số lớp electron: 4.

Số electron lớp ngoài cùng: 1.

b) Nguyên tử của nguyên tố chlorine có 17 proton.

⇒ Số thứ tự nguyên tố: 17

Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5.

Số thứ tự chu kì = số lớp electron = 3

Số thứ tự nhóm VIIA (do 7 electron lớp ngoài cùng, nguyên tố p).

c) Nguyên tử của nguyên tố sulfur thuộc ô 16

⇒ Số hiệu nguyên tử Z = số proton = số electron = 16

Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4

Dựa vào cấu hình electron ta thấy nguyên tử nguyên tố sulfur có 6 electron lớp ngoài cùng

⇒ Là phi kim

Hóa trị cao nhất với oxygen là VI.

Công thức oxide cao nhất: SOlà acidic oxide.

Công thức hydroxide tương ứng: H2SOlà acid mạnh.

Đánh giá

0

0 đánh giá