15 câu trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC

Toptailieu.vn xin giới thiệu 15 câu trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học.

Mời các bạn đón xem:

15 câu trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC

Lý thuyết

I. Định luật tuần hoàn

- Nội dung: "Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử."

- Dựa trên xu hướng biến đổi tính chất của các nguyên tố hóa học khi sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử D. I. Mendeleev đã đưa ra 2 quyết định quan trọng:

   + Ông đã dành chỗ trống cho các nguyên tố khi đó chưa được tìm ra và dự đoán tính chất của chúng

Ví dụ: nguyên tố gallium và germanium

   + Ông bỏ qua trật tự cứng nhắc theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử để sắp xếp các nguyên tố theo hướng biến đổi tính chất

Ví dụ: nguyên tố terillium có số khối lớn hơn được xếp trước nguyên tố iodine trong bảng tuần hoàn các nguyên tố

- Các quyết định này của ông phù hợp với nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng của điện tích hạt nhân

II. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn

- Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học cho biết cấu hình electron nguyên tử, cấu hình electron nguyên tử quyết định tính chất của các nguyên tố. Vì vậy, có thể dự đoán tính chất hóa học của các nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hay cấu hình electron của nó

Ví dụ 1: Nguyên tố sulfur (S) ở ô số 16, nhóm VIA, chu kì 3

- Nguyên tử S có:

   + 16 proton, 16 electron (do số proton = số electron = Z)

   + 3 lớp electron (do số lớp electron bằng số thứ tự chu kì)

   + 6 electron lớp ngoài cùng (do số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự nhóm A)

=> Cấu hình electron của S: 1s22s22p63s23p4

Bài tập

Câu 1. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Tính chất của các nguyên tố và hợp chất của nó biến thiên theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân một cách tuần hoàn;

B. Có thể dự đoán được tính chất hóa học của các nguyên tố dựa vào vị trí của nó trong bảng tuần hoàn;

C. Tính chất của các nguyên tố và hợp chất của nó biến thiên theo chiều giảm dần của khối lượng một cách tuần hoàn;

D. Có thể dự đoán được tính chất hóa học của các nguyên tố dựa vào cấu hình electron của nó trong bảng tuần hoàn.

Đáp án: C

Nội dung định luật tuần hoàn: “Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử”.

Câu 2. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi như thế nào?

A. Biến đổi liên tục theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử;

B. Biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử;

C. Biến đổi liên tục theo chiều tăng của điện tích hạt nhân;

D. Biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

Đáp án: D

Nội dung định luật tuần hoàn: “Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử”.

Câu 3. Cấu hình electron của chlorine (Cl) là: 1s22s22p63s23p5. Cho các phát biểu sau:

1) Nguyên tử Cl có số hiệu nguyên tử là 17

2) Nguyên tử Cl ở chu kì 3, nhóm VA

3) Cl là nguyên tố phi kim

4) Oxide cao nhất là Cl2O5

5) Hydroxide ứng với hóa trị cao nhất là HClO4

Số phát biểu đúng là?

A. 3;

B. 4;

C. 5;

D. 6.

Đáp án: A

Những phát biểu đúng: 1, 3, 5.

2 sai vì nguyên tử Cl ở chu kì 3, nhóm VIIA do có 3 lớp electron và có 7 electron ở lớp ngoài cùng.

4 sai vì oxide cao nhất là Cl2O7.

Câu 4. Nguyên tố oxygen (O) ở ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA. Cho các phát biểu sau:

(1) Cấu hình electron của oxygen (O) là: 1s22s22p5

(2) O là nguyên tố phi kim

(3) Oxide cao nhất là SO2

(4) Nguyên tử O có 6 electron lớp ngoài cùng

(5) O thuộc nguyên tố s

Số phát biểu đúng là?

A. 2;

B. 3;

C. 4;

D. 5.

Đáp án: A

Những phát biểu đúng: 2, 4.

1 sai vì cấu hình electron của oxygen (O) là: 1s22s22p4.

3 sai không có oxide cao nhất của oxygen.

5 sai vì O thuộc nguyên tố p.

Câu 5. Nguyên tử copper ở ô số 29, nhóm IB. Cấu hình electron của nguyên tử copper là?

A. 1s22s22p63s23p63d94s2;

B. 1s22s22p63s23p63d104s1;

C. 1s22s22p63s23p63d104s14p1;

D. 1s22s22p63s23p63d104s14p2.

Đáp án: B

Nguyên tử copper ở ô số 29, nhóm IB

Cấu hình electron của nguyên tử copper là: 1s22s22p63s23p63d104s.

Câu 6. Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử X là 3d54s1. Vị trí của X là?

A. Chu kì 4, nhóm VIB;

B. Chu kì 4, nhóm IA;

C. Chu kì 4, nhóm VIA;

D. Chu kì 4, nhóm VIB.

Đáp án: A

Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử X là 3d54s1

Cấu hình electron của nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p63d54s1

Vị trí của X là: ô số 24, chu kì 4, nhóm VIB.

Câu 7. Theo quy luật biến đổi tính chất của các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì?

A. Phi kim mạnh nhất là fluorine;

B. Phi kim mạnh nhất là iodine;

C. Kim loại mạnh nhất là magnesium;

D. Kim loại mạnh nhất là aluminium.

Đáp án: A

Phi kim mạnh nhất là fluorine vì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:

- Trong một chu kì, tính phi kim tăng dần → phi kim mạnh nhất ở nhóm VIIA.

- Trong một nhóm, tính phi kim giảm dần → phi kim mạnh nhất là fluorine.

Câu 8. Nguyên tố nitrogen (N) ở ô số 7, chu kì 2, nhóm VA. Tính chất cơ bản của đơn chất nitrogen là gì?

A. Tính kim loại;

B. Tính phi kim;

C. Tính acid;

D. Tính base.

Đáp án: B

Nguyên tố nitrogen (N) ở ô số 7, chu kì 2, nhóm VA

Cấu hình electron của nitrogen (N) là: 1s22s22p3.

N có 5 electron lớp ngoài cùng

N có tính phi kim.

Câu 9. Cấu hình eletron lớp ngoài cùng của nguyên tố X là 3s1. Tính chất cơ bản của hợp chất hydroxide chứa X là gì?

A. Tính kim loại;

B. Tính phi kim;

C. Tính acid;

D. Tính base.

Đáp án: D

Cấu hình eletron lớp ngoài cùng của nguyên tố X là 3s1

X ở chu kì 3, nhóm IA.

XOH có tính base mạnh.

Câu 10. Cho các nguyên tố X, Y Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 13. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Các nguyên tố này đều là kim loại;

B. Các nguyên tố này đều thuộc cùng một chu kì;

C. Thứ tự giảm dần tính kim loại: X > Y > Z;

D. Thứ tự tăng dần tính base: XOH < Y(OH)2 < Z(OH)3.

Đáp án: D

Thứ tự tăng dần tính base: Z(OH)3 < Y(OH)2 < XOH.

Câu 11. Cho X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì và đứng kế tiếp nhau (biết MY > MX). Tổng số proton của X và Y là 33. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của Y là?

A. Y2O3;

B. YO2;

C. YO3;

D. Y2O7.

Đáp án: D

X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì và đứng kế tiếp nhau

(1) ZY − ZX = 1

Tổng số proton của X và Y là 33

(2) ZX + ZY = 33

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

15 câu trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (có đáp án 2023) CHỌN LỌC (ảnh 1)

Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p5

Y thuộc chu kì 3, nhóm VIIA

Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của Y là Y2O7.

Câu 12. Yếu tố nào quyết định tính chất hóa học của các nguyên tố?

A. Khối lượng nguyên tử;

B. Cấu hình electron;

C. Số neutron;

D. Số lớp electron.

Đáp án: B

Cấu hình electron nguyên tử quyết định tính chất của các nguyên tố.

Câu 13. Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại?

A. Mg, Be, N, O;

B. O, N, Be, Mg;

C. N, O, Mg, Be;

D. Mg, Be, O, N.

Đáp án: B

O, N, Be đều thuộc chu kì 2 nên tính kim loại của Be > N > O;

Be, Mg đều thuộc nhóm IIA nên tính kim loại Mg > Be.

Vậy tính kim loại tăng dần theo dãy: O < N < Be < Mg.

Câu 14. Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện?

A. Na, K, S, P, F;

B. F, S, P, Na, K;

C. K, Na, P, S, F;

D. F, P, S, K, Na.

Đáp án: C

K, Na đều thuộc nhóm IA nên độ âm điện của K < Na;

P, S đều thuộc chu kì 3 nên độ âm điện của P < S;

S, O đều thuộc nhóm VIA nên độ âm điện S < O mà O và F thuộc chu kì 2 nên độ âm điện O < F nên độ âm điện của S < F.

Vậy thứ tự độ âm điện: K < Na < P < S < F.

Câu 15. Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 9, 17, 35. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Các nguyên tố này đều là phi kim;

B. Các nguyên tố này đều thuộc cùng một nhóm;

C. Thứ tự tăng dần tính kim loại: X < Y < Z;

D. Thứ tự độ âm điện: X < Y < Z.

Đáp án: D

X, Y Z lần lượt là các nguyên tố F, Cl, Br đều thuộc cùng 1 nhóm nên thứ tự độ âm điện là F > Cl > Br hay X > Y > Z.

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Hóa lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố , thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm

Bài 8: Quy tắc octet

Bài 9: Liên kết ion

Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
668 8 4
15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Tính chất vật lý và hóa học của các đơn chất nhóm VIIA Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
651 11 1
15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
1 K 10 4
15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng Chân trời sáng tạo (có đáp án 2023) CHỌN LỌC đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
739 8 3
Tải xuống