Hoá học 10 Chân trời sáng tạo trang 51 Bài 7: Định luật tuần hoàn - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

334

Với giải Câu hỏi trang 51 SGK Hoá học10 Chân trời sáng tạo trong Bài 7: Định luật tuần hoàn - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hoá học 10. Mời các bạn đón xem: 

Hoá học 10 Chân trời sáng tạo trang 51 Bài 7: Định luật tuần hoàn - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Vận dụng trang 51 Hóa học 10: Potassium hydroxide (KOH) là một trong những hóa chất quan trọng của ngành công nghiệp. Chất này được sử dụng để sản xuất chất tẩy rửa gia dụng, thuốc nhuộm vải, phân bón, … Hãy dự đoán hydroxide này có tính base mạnh hay yếu

 (ảnh 1)

Lời giải:

Potassium hydroxide (KOH) được sử dụng để sản xuất chất tẩy rửa, thuốc nhuộm vải, phân bón, … ⇒ Potassium hydroxide (KOH) hoạt động hóa học mạnh.

⇒ Dự đoán hydroxide này có tính base mạnh.

Ngoài ra, dựa vào K thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn, có thể dự đoán KOH có tính base mạnh.

Bài 1 trang 51 Hóa học 10: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần

A. khối lượng nguyên tử

B. bán kính nguyên tử

C. số hiệu nguyên tử

D. độ âm điện của nguyên tử

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử.

Bài 2 trang 51 Hóa học 10: Nguyên tố Ca có số hiệu nguyên tử là 20. Phát biểu nào sau đây về Ca là không đúng?

A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố Ca là 20

B. Vỏ của nguyên tử Ca có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron

C. Hạt nhân của nguyên tố Ca có 20 proton

D. Nguyên tố Ca là một phi kim

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Nguyên tố Ca có số hiệu nguyên tử là 20 

⇒ Số hiệu nguyên tử Z = số proton = số electron = 20

Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2

⇒ Vỏ của nguyên tử Ca có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.

⇒ Nguyên tố Ca là một kim loại.

Bài 3 trang 51 Hóa học 10: Một nguyên tố kim loại được sử dụng làm vỏ lon nước giải khát. Nguyên tử của các nguyên tố này có cấu hình electron: [Ne]3s23p1. Hãy xác định tên nguyên tố này và vị trí của nó trong bảng tuần hoàn. Nêu cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố này.

Lời giải:

Nguyên tố này là Al (nhôm) nằm ở ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn

Cấu tạo nguyên tử:

Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1

Số proton, số electron: 13

Số lớp electron: 3

Số electron lớp ngoài cùng: 3

Tính chất nguyên tố Al:

Tính kim loại, tính phi kim: là kim loại có tính khử mạnh

Hóa trị cao nhất với oxygen: 3

Công thức oxide cao nhất: Al2O3

Công thức hydroxide tương ứng: Al(OH)3

Tính acid, base của oxide cao nhất và hydroxide: là oxide và hydroxide lưỡng tính.

Bài 4 trang 51 Hóa học 10: Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron: [Ar] 4s2. Nguyên tố này là một trong những nguyên tố thiết yếu cho cơ thể, được bổ sung trong các sản phẩm sữa. Hãy xác định vị trí nguyên tố này trong bảng tuần hoàn và cho biết tính chất của nó.

Lời giải:

Nguyên tố này là Ca

Ví trí nguyên tố Ca:

Số thứ tự nguyên tố: 20

Số thứ tự chu kì: 4

Nhóm: IIA

Tính chất nguyên tố Ca

Tính kim loại, tính phi kim: kim loại mạnh

Hóa trị cao nhất với oxygen: 2

Công thức oxide cao nhất: CaO

Công thức hydroxide tương ứng: Ca(OH)2.

Tính acid, base của oxide cao nhất và hydroxide: base mạnh

Đánh giá

0

0 đánh giá