Hoá học 10 Chân trời sáng tạo trang 66 Bài 10: Liên kết cộng hoá trị

234

Với giải Câu hỏi trang 66 SGK Hoá học10 Chân trời sáng tạo trong Bài 10: Liên kết cộng hoá trị giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hoá học 10. Mời các bạn đón xem: 

Hoá học 10 Chân trời sáng tạo trang 66 Bài 10: Liên kết cộng hoá trị

Câu hỏi 20 trang 66 Hóa học 10: Trình bày các bước trong quá trình lắp ráp mô hình phân tử NH3.

Lời giải:

Các bước trong quá trình lắp ráp mô hình phân tử NH3:

Bước 1: Xác định hình học phân tử của chất cần lắp ráp.

Phân tử NH3 có dạng:

 (ảnh 1)

Công thức VESEPR của NHlà AX3E1. Để giảm tối đa lực đẩy giữa 4 cặp electron hóa trị (gồm 3 cặp electron chung và 1 cặp electron riêng), 4 cặp electron này phải chiếm 4 khu vực điện tích âm sao cho lực đẩy giữa chúng là nhỏ nhất. Tuy nhiên cặp electron riêng đẩy mạnh hơn làm góc liên kết giảm, nên nhỏ hơn 109,5o

Bước 2: Xác định số lượng các loại liên kết và kiểu liên kết trong phân tử, qua đó xác định số lượng mỗi loại khối cầu và số thanh nối cần dùng.

Chọn 3 thanh nối biểu diễn 3 liên kết đơn N-H. Chọn 1 quả cầu biểu diễn nguyên tử N và 3 quả cầu (khác màu với N) biểu diễn 3 nguyên tử H.

Bước 3: Hoàn chỉnh mô hình phân tử

 (ảnh 2)

Câu hỏi 21 trang 66 Hóa học 10: Mô hình sau biểu diễn phân tử CH4 hay phân tử CH3Cl?

 (ảnh 1)

Lời giải:

- Phân tử CH4 được tạo bởi 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H

- Phân tử CH3Cl được tạo bởi 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl

 Mô hình trên gồm 3 loại nguyên tử khác màu gồm: 1 nguyên tử C được biểu diễn bằng quả cầu màu đen, 3 nguyên tử H được biểu diễn bằng quả cầu màu trắng và 1 nguyên tử Cl được viểu diễn bằng quả cầu màu xanh.

⇒ Mô hình trên biểu diễn phân tử của CH3Cl

Vận dụng trang 66 Hóa học 10: Lắp ráp mô hình phân tử CH≡CH, biết toàn bộ các nguyên tử nằm trên cùng một đường thẳng.

Lời giải:

Bước 1: Xác định hình học phân tử của chất cần lắp ráp.

Toàn bộ các nguyên tử nằm trên cùng một đường thẳng.

 (ảnh 1)

Bước 2: Xác định số lượng các loại liên kết và kiểu liên kết trong phân tử, qua đó xác định số lượng mỗi loại khối cầu và số thanh nối cần dùng.

Chuẩn bị 5 thanh nối tương ứng với 5 liên kết.

2 quả cầu màu xám biểu diễn nguyên tử C, hai quả cầu màu trắng biểu diễn nguyên tử H.

Bước 3: Hoàn chỉnh mô hình phân tử

Bài 1 trang 66 Hóa học 10: Trong phân tử iodine (I2), mỗi nguyên tử iodine đã góp một electron để tạo cặp electron chung. Nhờ đó, mỗi nguyên tử iodine đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào dưới đây?

A. Xe

B. Ne

C. Ar

D. Kr

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Trong phân tử iodine (I2), mỗi nguyên tử iodine đã góp một electron để tạo cặp electron chung ⇒ Mỗi nguyên tử I đều đạt 8 electron lớp ngoài cùng.

Nguyên tử I có 5 lớp electron.

⇒ Giống cấu hình khí hiếm Xe.

Bài 2 trang 66 Hóa học 10: Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mùi khó ngửi và rất độc. Trình bày sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử các chất trên.

Lời giải:

- Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử H2S:

+ Nguyên tử S có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p4. Cần 2 electron để đạt được cấu hình giống khí hiếm.

+ Nguyên tử H có cấu hình electron là: 1s1. Cần thêm 1 electron để đạt được cấu hình giống khí hiếm.

+ Khi hình thành phân tử, mỗi nguyên tử H sẽ góp chung 1 electron với nguyên tử S để tạo thành 2 cặp electron dùng chung.

Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mùi khó ngửi (ảnh 1)

- Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử PH3:

+ Nguyên tử P có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p3. Để đạt được cấu hình electron giống khí hiếm thì cần thêm 3 electron.

Nguyên tử H có cấu hình electron là: 1s1. Để đạt được cấu hình electron giống khí hiếm thì cần thêm 1 electron.

+ Khi hình thành phân tử, mỗi nguyên tử H sẽ góp chung 1 electron với nguyên tử P để tạo thành 3 cặp electron dùng chung.

Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mùi khó ngửi (ảnh 1)

Bài 3 trang 66 Hóa học 10: Viết công thức Lewis của các phân tử CS2, SCl2 và CCl4.

Lời giải:

- Phân tử CS2: Mỗi nguyên tử S sẽ góp chung 2 electron mới nguyên tử C tạo thành 4 cặp electron dùng chung được biểu thị bằng 4 gạch nối.

 (ảnh 1)- Phân tử SCl2: Mỗi nguyên tử Cl sẽ góp chung 1 electron với nguyên tử S để tạo thành 2 cặp electron dùng chung.

 (ảnh 2)- Phân tử CCl4: Mỗi nguyên tử Cl sẽ góp 1 electron với nguyên tử C để tạo thành 4 cặp electron dùng chung.

 (ảnh 3)

Bài 4 trang 66 Hóa học 10: Trình bày sự hình thành liên kết cho – nhận trong phân tử sulfur dioxide (SO2).

Lời giải:

+ O có cấu hình electron là 1s22s22p⇒ O có 6 electron ở lớp ngoài cùng  Cần nhận thêm 2 electron để đạt được cấu hình bền vững của khí hiếm.

+ S có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4 ⇒ S có 6 elctron ở lớp ngoài cùng  Cần nhận thêm 2 electron để đạt được cấu hình bền vững của khí hiếm.

+ Khi hình thành phân tử, một nguyên tử O góp chung 2 electron với nguyên tử S để tạo thành 2 cặp electron dùng chung.

Nguyên tử O còn lại chưa được liên kết. Trong khi đó nguyên tử S vẫn còn 2 đôi electron chưa tham gia liên kết.

 Nguyên tử S sẽ cho nguyên tử O chưa tham gia liên kết 1 cặp electron để dùng chung.

 Công thức electron:

Trình bày sự hình thành liên kết cho – nhận trong phân tử sulfur dioxide (ảnh 1)

Công thức cấu tạo:

Trình bày sự hình thành liên kết cho – nhận trong phân tử sulfur dioxide (ảnh 1)

Bài 5 trang 66 Hóa học 10: Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử chlorine bằng sự xen phủ của các AO.

Lời giải:

- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử chlorine được biểu diễn trên cái orbital như sau:

 (ảnh 1)

- Sự hình thành liên kết giữa hai nguyên tử chlorine là do sự xen phủ trục giữa hai AO p chứa electron độc thân của mỗi nguyên tử chlorine. Liên kết được tạo thành giữa hai nguyên tử chlorine là liên kết σ.

 (ảnh 2)

Bài 6 trang 66 Hóa học 10: Sự xen phủ giữa hai orbital p trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết σ? Trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết π? Cho ví dụ.

Lời giải:

Khi các nguyên tử liên kết với nhau, các AO phải được sắp xếp ở vị trí phù hợp. Chẳng hạn khi hình thành phân tử giữa hai nguyên tử, vị trí của các AO như sau:

 (ảnh 1)

- Hai AO pz nằm dọc trên cùng một trục nên chỉ có thể xen phủ trục với nhau ⇒ Chỉ tạo thành liên kết σ.

 (ảnh 2)

- Hai AO px hoặc hai AO py là song song nên chỉ có thể xen phủ bên với nhau ⇒ Tạo thành liên kết π.

 (ảnh 3)

Bài 7 trang 66 Hóa học 10: Cho biết số liên kết σ và liên kết п trong phân tử acetylene (C2H2).

Lời giải:

- Phân tử C2H2 gồm:

+ Hai liên kết đơn C-H. Hai liên kết này đều là liên kết σ.

+ Một liên kết ba C≡C gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π

 (ảnh 2)

Bài 8 trang 66 Hóa học 10: Năng lượng liên kết của các hydrogen halide được liệt kê trong bảng sau:

Hydrogen halide

Năng lượng liên kết (kJ/mol)

HF

565

HCl

427

HBr

363

HI

295

Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết trong các phân tử HF, HCl, HBr và HI

Lời giải:

HX nào có năng lượng liên kết càng lớn thì độ bền liên kết càng cao.
 Sắp xếp theo chiều tăng dần giá trị năng lượng liên kết: HI < HBr < HCl < HF

 Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết: HI < HBr < HCl < HF

Đánh giá

0

0 đánh giá