Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 22 Mi – li – mét | Chân trời sáng tạo

233

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo trang 22 Mi – li – mét giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 22 Mi – li – mét | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 22 Bài 1:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 22, 23 Bài 11: Mi – li – mét - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

Học sinh tự thực hành theo mẫu.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 22 Bài 2: Số?

a) Đo độ dài mỗi mảnh giấy

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 22, 23 Bài 11: Mi – li – mét - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

b) Tính tổng độ dài ba mảnh giấy

……. mm + ……. mm + ……… mm = ……... mm

hay …… cm

Đo chiều dài của cả ba mảnh giấy: …… cm

Lời giải

a) Dùng thước kẻ đo chiều dài mỗi mảnh giấy và ghi lại kết quả

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 22, 23 Bài 11: Mi – li – mét - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

b) Mảnh giấy thứ nhất dài 10 mm.

Mảnh giấy thứ hai dài 30 mm.

Mảnh giấy thứ ba dài 40 mm.

Tổng chiều dài của ba mảnh giấy là:

10 mm + 30 mm + 40 mm = 80 mm

Hay 8 cm

Đo chiều dài cả ba mảnh giấy: 8 cm.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 22, 23 Bài 3: Tìm hiểu quan hệ giữa mét, đề - xi – mét và mi – li – mét.

Số?

a) 1 dm = .?. mm

1 dm = ... cm

Đếm thêm 10 mm.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 22, 23 Bài 11: Mi – li – mét - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

b) 1 m = .?. mm

1 m = ... dm

Đếm thêm 100 mm.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 22, 23 Bài 11: Mi – li – mét - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

a) 1 dm = 10 cm = 100 mm

b) 1 m = 10 dm = 100 cm = 1000 mm

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 23 Luyện tập

Đánh giá

0

0 đánh giá