Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo trang 23 Mi – li – mét giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 23 Mi – li – mét | Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 23 Bài 1: Số?
a) 1 cm = ……… mm b) 30 mm = ………… cm
5 cm = ………… mm 80 mm = …………… cm
Lời giải
Nhớ lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo để thực hiện đổi đơn vị
a) 1 cm = 10 mm b) 30 mm = 3 cm
5 cm = 50 mm 80 mm = 8 cm
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 23 Bài 2: Số?
Lời giải
a) Ta có: 1 cm = 10 mm.
Vì 3 mm + 7 mm = 10 mm.
Nên số cần điền vào chỗ trống là số 7.
b) Ta có: 3 cm = 30 mm.
Vì 16 mm + 14 mm = 30 mm.
Nên số cần điền vào chỗ trống là số 14.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 23 Bài 3: Viết vào chỗ chấm: mm, cm, dm hay m.
a) Chiếc bút chì dài khoảng 15 ………
b) Cột đèn đường cao khoảng 8 …………
c) Cuốn sách Toán 3 dày khoảng 5 …….
d) Gang tay cô giáo em dài khoảng 2 ……….
Lời giải
Căn cứ vào hình dạng các đồ vật bên ngoài, ước lượng và đưa ra kết luận đơn vị phù hợp
a) Chiếc bút chì dài khoảng 15 cm
b) Cột đèn đường cao khoảng 8 m
c) Cuốn sách Toán 3 dày khoảng 5 mm
d) Gang tay cô giáo em dài khoảng 2 dm
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 23 Bài 4: Viết vào chỗ chấm lớn hơn, bé hơn hay bằng.
Ước lượng: Chiều dài con kiến này .............. 1 cm.
Đo: Chiều dài con kiến này ........................... 1 cm.
Lời giải
* Ước lượng: Chiều dài của con kiến này bằng 1 cm
* Đo: Chiều dài con kiến này bằng 1 cm
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.