Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 48, 49 Một phần hai, một phần ba, một phần tư, một phần năm | Chân trời sáng tạo

770

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 48, 49 Một phần hai, một phần ba, một phần tư, một phần năm Chân trời sáng tạo hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Toán 3 Bài Một phần hai, một phần ba, một phần tư, một phần năm từ đó học tốt môn Toán lớp 3.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 48, 49 Một phần hai, một phần ba, một phần tư, một phần năm | Chân trời sáng tạo

Viết vào chỗ chấm.

Chia mỗi hình thành các phần bằng nhau, tô màu 1 phần.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 48, 49 Một phần hai, một phần ba, một phần tư, một phần năm - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

12,  13,  14,  15 biểu thị phần tô màu trong mỗi hình.

Lời giải

Em đếm tổng số các phần bằng nhau và đếm số phần tô màu. Phân số trên biểu thị phần tô màu trong mỗi hình.

Hình thứ hai: Ta thấy hình tam giác được chia thành 3 tam giác nhỏ bằng nhau, tô màu 1 hình tam giác nhỏ.

Phân số biểu phần tô màu trong hình là: 13. Đọc là: một phần ba.

Hình thứ ba: Ta thấy hình tròn được chia thành 4 phần nhỏ bằng nhau, tô màu 1 phần nhỏ.

Phân số biểu phần tô màu trong hình là: 14. Đọc là: Một phần tư.

Hình thứ tư: Ta thấy hình chữ nhật được chia thành 5 phần nhỏ bằng nhau, tô 1 phần nhỏ.

Phân số biểu phần tô màu trong hình là: 15 . Đọc là: Một phần năm.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 48 Thực hành

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 48 Bài 1: Đánh dấu tích vào hình được chia thành các phần bằng nhau.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 48, 49 Một phần hai, một phần ba, một phần tư, một phần năm - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

Em so sánh phần được chia nhỏ trong mỗi hình, những hình nào có phần được chia nhỏ nào bằng nhau thì tích vào chúng.

Ta thấy hình B được chia thành 4 phần bằng nhau, là 4 hình tam giác nhỏ có kích thước bằng nhau.

Hình D có 6 hình tam giác nhỏ có kích thước bằng nhau.

Hình A được chia thành 2 hình tam giác, trong đó hình nằm bên trai nhỏ hơn hình nằm bên phải. Như vậy chúng không bằng nhau, không tích. Hình C cũng tương tự.

Như vậy ta tích như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 48, 49 Một phần hai, một phần ba, một phần tư, một phần năm - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 48 Bài 2: Đã tô màu một phần mấy mỗi hình? (Viết theo mẫu.)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 48, 49 Một phần hai, một phần ba, một phần tư, một phần năm - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

Em đếm số phần bằng nhau ở mỗi hình và số phần được tô màu. Sau đó kết luận thành phân số.

Ta điền bảng như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 48, 49 Một phần hai, một phần ba, một phần tư, một phần năm - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 48 Bài 3:

a) Gấp một mảnh giấy hình vuông để chia mảnh giấy thành bốn phần bằng nhau.

Ví dụ:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 48, 49 Một phần hai, một phần ba, một phần tư, một phần năm - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

b) Tô màu 14 mảnh giấy hình vuông ở câu a.

Lời giải

a) Học sinh gấp theo đường nét đứt để tạo thành 4 phần bằng nhau, sau đó em tô màu một phần bất kì.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 48, 49 Một phần hai, một phần ba, một phần tư, một phần năm - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 49 Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 49 Bài 1: Đã tô màu 15 của những hình nào?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 48, 49 Một phần hai, một phần ba, một phần tư, một phần năm - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

Em đếm tổng số phần bằng nhau và số phần được tô màu ở mỗi hình sau đó chọn hình phù hợp.

Hình A và C được chia thành 5 phần bằng nhau và tô màu 1 phần. Như vậy đã tô màu 15 hình A và C.

Vậy đáp án là:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 48, 49 Một phần hai, một phần ba, một phần tư, một phần năm - Chân trời sáng tạo (ảnh 1) 

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 49 Bài 2: Đã tô màu 13 số ô vuông của những hình nào?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 48, 49 Một phần hai, một phần ba, một phần tư, một phần năm - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

Em đếm tổng số phần bằng nhau và số phần được tô màu ở mỗi hình sau đó chọn hình phù hợp.

Hình A có 3 ô vuông, tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu 13 số ô vuông ở hình A.

Hình B có 6 ô vuông 13 số ô vuông ở hình B là:

6 : 3 = 2 (ô vuông).

Hình C và hình D đều có 12 ô vuông.

13 số ô vuông là: 12 : 3 = 4 (ô vuông).

Vậy đã tô màu 13 số ô vuông của hình A, B, C.

Như vậy ta tích như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 48, 49 Một phần hai, một phần ba, một phần tư, một phần năm - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 49 Bài 3: Đã khoanh vào 12 số cúc áo của những hình nào?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 48, 49 Một phần hai, một phần ba, một phần tư, một phần năm - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

Em đếm số cúc áo ở mỗi hình rồi chia cho 2 sẽ ra 1 một phần hai số cúc áo mỗi hình. Hình nào có số cúc áo được khoanh bằng kết quả vừa tìm được thì đó chính là 12 số cúc áo mỗi hình.

Hình A có 4 chiếc cúc áo.

12 số cúc áo ở hình A là 4 : 2 = 2 (chiếc cúc)

- Hình B và C đều có 6 chiếc cúc áo.

12 số cúc áo là 6 : 2 = 3 (chiếc cúc).

Vậy đã khoanh vào 12 số cúc áo của những A và C.
Vậy ta tích như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 48, 49 Một phần hai, một phần ba, một phần tư, một phần năm - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 49 Bài 4: Đã khoanh vào 14 số con vật ở hình nào?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 48, 49 Một phần hai, một phần ba, một phần tư, một phần năm - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

Em đếm số con vật ở mỗi hình rồi chia cho 4 rồi chọn hình có số con vật được khoanh bằng kết quả vừa tìm được.

Ta thấy mỗi hình đều có 12 con vật.

14 số con vật ở mỗi hình là 12 : 4 = 3 (con vật).

Vậy đã khoanh vào 14 số con vật ở hình B.

Như vậy ta tích như sau:  

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 48, 49 Một phần hai, một phần ba, một phần tư, một phần năm - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bảng chia 4

Nhân nhẩm, chia nhẩm

Em làm được những gì?

Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000

Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo)

Đánh giá

0

0 đánh giá