Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 51 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo

518

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 51 Em làm được những gì? Chân trời sáng tạo hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Toán 3 Bài Em làm được những gì? từ đó học tốt môn Toán lớp 3.

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 51 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 51 Bài 1Tính nhẩm.

a) 2 × 7 = …..        8 × 5 = ….             b) 24 : 3 = ….                  32 : 4 = ….

3 × 7 = ……          6 × 3 = ….                 24 : 4 = ….                  20 : 2 = …

4 × 9 = …..            9 × 2 = ….                 16 : 2 = ….                  45 : 5 = ….

5 × 6 = ….             6 × 4 = ….                 25 : 5 = ….                  0 : 3 = ……

Lời giải

Em tính nhẩm dựa vào phép tính nhân, chia đã học để thực hiện phép tính.

a) 2 × 7 = 14          8 × 5 = 40              b) 24 : 3 = 8           32 : 4 = 8

3 × 7 = 21              6 × 3 = 18                  24 : 4 = 6           20 : 2 = 10

4 × 9 = 36              9 × 2 = 18                  16 : 2 = 8           45 : 5 = 9

5 × 6 = 30              6 × 4 = 24                  25 : 5 = 5           0 : 3 = 0

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 51 Bài 2: Số?

a) 3 × … = 900                          b) … × 5 = 450

c) … : 2 = 500                           d) 4 : … = 4

Lời giải

Muốn tìm thừa số chưa biết em lấy tích chia cho thừa số đã biết, để tìm số bị chia em lấy thương nhân với số chia, còn tìm số chia em hãy lấy số bị chia chia cho thương.

a) 3 × 300 = 900                                  b) 90 × 5 = 450

c) 1 000 : 2 = 500                                d) 4 : 1 = 4

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 51 Bài 3: Số?

a) Trong hộp có 10 đôi tất. Hộp đó có …. chiếc tất.

b) Trên bàn có 10 chiếc đũa giống nhau. Như vậy có  đôi đũa.

Lời giải

a) Muốn tìm số chiếc tất trong hộp ta lấy số đôi tất nhân với 2 vì mỗi đô gồm 2 chiếc.

Trong hộp có 10 đôi tất, hộp đó có tất cả số chiếc tất là:

10 × 2 = 20 (chiếc).

Kết luận: Hộp đó có 20 chiếc tất.

b) Muốn tìm số đôi đũa ta lấy số chiếc đũa chia cho 2.

Trên bàn có 10 chiếc đũa giống nhau. Số đôi đũa là:

10 : 2 = 5 (đôi đũa).

Như vậy có 5 đôi đũa

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 51 Bài 4: Trên mỗi cái bàn người ta để 2 lọ hoa, mỗi lọ hoa có 5 cành hoa. Hỏi 4 cái bàn như thế có tất cả bao nhiêu cành hoa?Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 51 Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

Tóm tắt:

Mỗi bàn: 2 lọ hoa

Mỗi lọ : 5 cành hoa

4 bàn : ...... cành hoa?

Em tính số cành hoa trên 1 cái bàn rồi lấy kết quả đó nhân với 4 để tính tất cả số cành hoa.

Bài giải

Mỗi bàn có số cành hoa là

5 × 2 = 10 (cành hoa)

4 cái bàn có số cành hoa là

10 × 4 = 40 (cành hoa)

Đáp số: 40 cành hoa

THỬ THÁCH. Số?

Cứ 2 bạn lại hoá trang thành 1 chú ngựa. Bé Bi đếm thấy có tất cả 20 cái chân ngựa. Có…bạn đóng vai các chú ngựa.

Lời giải

Có 2 bạn hoá trang thành 1 chú ngựa, mà mỗi bạn có 2 chân, vậy có 4 chân. Bi đếm thấy có 20 cái chân ngựa.

Trước hết, em tính xem có bao nhiêu con ngựa, sau đó nhân với 2 (vì mỗi con ngựa được 2 bạn hoá trang mà thành).

Bài giải

Tóm tắt

2 bạn: 1 chú ngựa

20 chân ngựa: .... bạn?

Bài giải

Số chú ngựa trong vở kịch là:

20 : 4 = 5 (chú ngựa)

Số bạn đóng vai các chú ngựa là:

5 × 2 = 10 (bạn)

Đáp số: 10 bạn.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Nhân nhẩm, chia nhẩm

Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000

Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 (tiếp theo)

Phép chia hết và phép chia có dư

Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

Đánh giá

0

0 đánh giá